About Me

Tóm tắt lý thuyết và dạng bài tập hóa học lớp 8 học kỳ 1

TÓM TẮT LÝ THUYẾT HỌC KÌ I

1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :

- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron

- Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)

- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

- Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ : khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri,…

- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.

3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất :

  + Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C … )

+ Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 )

+ Hợp chất : AxBy ,AxByCz …

 - Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết :

+ Nguyên tố tạo ra chất.

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối. 

4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.

- Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị

- Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

- Biểu thức :    

 x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ :  Ca(OH)2 ¬,ta có 1 × II = 2 × 1

¬ Vận dụng : 

+ Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a)

+ Lập công thức hóa học khi biết a và b : 

- Viết công thức dạng chung

-  Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ :  

 Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ ( Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b)

5.Sự biến đổi của chất : 

  - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý.

- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.

6.Phản ứng hóa học :

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác.

- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

- Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.

- Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng.

7. Định luật bảo toàn khối lượng :    A + B → C + D

- Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

- Biếu thức : mA +  mB  =  mC  +  mD

8. Phương trình hóa học : biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

- Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

9. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

- Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N

- Khối lượng mol (M)  của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

- Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó.

- Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn :   =   (l)

       + Ở điều kiện thường       :  V = n × 24 =  (l)

10. Tỷ khối của chất khí.

- Khí A đối với khí B :      - Khí A đối với không khí :  

Bài tập hóa học trong chương trình hóa học lớp 8

CHƯƠNG I. CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ

BÀI 1. CHẤT

1. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất trong các câu sau: 

    a. Cơ thể người có từ  63 ÷ 68% về khối lượng là nước. 

    b. Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. 

    c. Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic ... 

    d. Nhiều xoong, nồi, ấm đun được làm bằng nhôm. 

    e. Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo. 

2. Hãy cho biết đâu là tính chất vật lý, tính chất hóa học của rượu etylic trong các câu sau: Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. Rượu etylic cháy trong oxi tạo ra khí cacbonic và hơi nước. 

BÀI 2. NGUYÊN TỬ

1. Chọn những câu phát biểu đúng trong số các câu sau: 

a) Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa điện gọi là nguyên tử. 

b) Nguyên tử được tạo bởi những hạt nhỏ hơn và không mang điện là proton, nơtron và electron. 

c) Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Số proton bằng số nơtron. 

d) Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. 

e) Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân. 

f) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. 

g) Các hạt proton, nơtron và electron đều có cùng khối lượng. 

h) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định. 

i) Nhờ có electron mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau. 

2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại.

BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Biết nguyên tử X nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó. 

2. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử nhôm, ba nguyên tử sắt, hai nguyên tử lưu huỳnh, bốn nguyên tử kẽm. 

3. Các câu sau đúng hay sai?     

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.     

b) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân.     

c) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton và nơtron trong hạt nhân.     

d) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số nơtron, proton, electron trong nguyên tử. 

4. Nguyên tử X có tổng các hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.     

a. Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron trong nguyên tử X.     

b. Cho biết tên, KHHH và nguyên tử khối của nguyên tố X.

BÀI 4. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT VÀ PHÂN TỬ

1. Các câu sau đúng hay sai: 

    a) Chất được chia làm 2 loại là đơn chất và hợp chất. 

    b) Đơn chất là những chất được tạo nên từ một chất. 

    c) Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai chất trở lên. 

    d) Đơn chất được chia thành kim loại và phi kim.     

e) Nước cất là một hợp chất vì nước cất có nhiệt độ sôi cố định là 100OC. 

    g) Từ một nguyên tố có thể tạo nên 2,3... dạng đơn chất. 

2. a) Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? 

        A. Từ 2 nguyên tố                           B. Từ 3 nguyên tố 

        C. Từ 4 nguyên tố trở lên                D. Từ 1 nguyên tố 

    b) Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? 

        A. Chỉ từ 1 nguyên tố                      B. Chỉ từ 2 nguyên tố 

        C. Chỉ từ 3 nguyên tố                      D. Từ 2 nguyên tố trở lên 

3. Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất trong số các chất dưới đây:    

 a. Khí lưu huỳnh đioxit do 2 nguyên tố là lưu huỳnh và oxi tạo nên.     

b. Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.    

 c. Axit sunfuric do 3 nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.    

 d. Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên. 

4. Tính PTK của các chất sau: O3, H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4,7H2O, Ba(HCO3)2, Mg(H2PO4)2.

BÀI 5. CÔNG THỨC HÓA HỌC

1. Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: 

    a. Canxi nitrat, biết trong phân tử có 1Ca, 2N, 6O. 

    b. Nhôm hiđroxit, biết trong phân tử có 1Al, 3O, 3H. 

    c. Kali photphat, biết trong phân tử có 3K, 1P, 4O. 

    d. Sắt (III) sunfat, biết trong phân tử có 2Fe, 3S, 12O. 

2. Biết CTHH của một số chất như sau:     

a. Natri sunfat Na2SO4     

b. Nhôm clorua AlCl3

    Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên.

BÀI 6. HÓA TRỊ

1. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: 

    a. Al2O3; SO2     b. CH4; NH3 

2. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: 

    a. Silic (hóa trị IV) và oxi 

    b. Nhôm (hóa trị III) và nhóm OH (hóa trị I) 

3. Viết CTHH của những hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Zn, Ca với: 

    a. Nhóm hiđroxit (OH) 

    b. Nhóm cacbonat (CO3)     

    c. Nhóm photphat (PO4) 

4. Biết Cr (crom) hóa trị III, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức cho sau đây: 

    A. CrSO4                      B. Cr2SO4        C. Cr(SO4)2                  D. Cr2(SO4)3


ÔN TẬP CHƯƠNG 1

1. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Nguyên tố X chiếm 40% về khối lượng của hợp chất. 

    a) Tính phân tử khối của hợp chất. 

    b) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của nguyên tố X. 

2. Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O. Hỏi nguyên tố nào nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt? 

    A. Cacbon và oxi                                     B. Hiđro và oxi 

    C. Cacbon và hiđro                                  D. Cacbon, hiđro và oxi

3. Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau: 

    a) MgCl2              b) P2O5                c) SO3                     d) Fe(OH)2

4. Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm: 

    a) Natri liên kết với nhóm nitrat (NO3) 

    b) Nhôm liên kết với nhóm sunfat (SO4)






CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

BÀI 1. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

1. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học trong các quá trình sau:     

    a) Đung nóng một ít bột NaHCO3 trong ống nghiệm , màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong  

    b) Khi đốt đèn cồn, cồn cháy biến đổi thành khí cacbonic và hơi nước 

    c) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua 

    d) Đinh sắt để trong không khí bị gỉ 

2. Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính . Đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat ) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau . Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit ) , và khí cacbon đioxit thoát ra.      Giải thích cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí , công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học.

BÀI 12. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

1. a) Giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn (rượu etylic) đã bắt cháy. 

    b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon đioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng. 


2. Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra trong các hiện tượng sau: 

    a) Khi bị nung ở nhiệt độ cao, canxi cacbonat bị phân hủy thành canxi oxit (vôi sống) và khí cacbon đioxit. 

    b) Đốt bột nhôm trong không khí, nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn màu trắng là nhôm oxit. 

    c) Cho dây nhôm vào dung dịch axit sunfuric, thấy có bọt khí hiđro bay ra. Cô cạn dung dịch thì thu được muối nhôm sunfat.

BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

1. Khi nung canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao, người ta thu được canxi oxit CaO (vôi sống) và khí cacbon đioxit CO2. 

    a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.  

    b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. 

    c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi oxit. 

    d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu? 

2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2. 

    a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.  

    b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. 

    c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng. 

 

BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

1. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau: 

a) Al  + HCl   -->  AlCl3  +  H2


b) Fe(OH )3    +   H 2SO4  -- >   Fe2 ( SO4 )3 + H 2O


c) Al +  Cl2 --> AlCl3


d) Na +  H 2O -->  NaOH  +  H2

2. Chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào dấu ... trong các PTHH sau:

a) Fe(OH ) 2 +  ...HCl -->    FeCl2 +  2......


b) Fe2 O3 +  ...CO --> 2 Fe +  3......


c) ...Mg +  ...... --> ...MgO


d) Al +  ... AgNO3 --> Al ( NO3 )3 +  3......


3. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Al +  CuCl2 -->  AlCl3 +  Cu


b) KOH +  FeCl3 -->  KCl +  Fe(OH )3


c) Fe +  O2 -->  Fe3O4


Lập PTHH của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng.

4. Cho sơ đồ của phản ứng sau:

Al +  ZnSO4 --> Alx(SO4)y +  Zn

a) Xác định các chỉ số x, y (biết rằng x ≠ y)

b) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp chất tham gia phản ứng và cặp chất sản phẩm.


ÔN TẬP CHƯƠNG II

1. Biết rằng khí axetilen C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập PTHH của phản ứng

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử nước.

2. Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra khí hiđro và muối nhôm clorua AlCl3

a) Lập PTHH của phản ứng.

    b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của 3 chất trong phản ứng

CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

BÀI 1. MOL


  1.Hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong những lượng chất sau :


a) 0,2 mol nguyên tử O c) 1,25 mol nguyên tử S

b) 0,5 mol phân tử Cl2 d) 0,75 mol phân tử SO2


2.Xác định khối lượng của những chất sau :

a) 0,1 mol nguyên tử Zn c) 0,9 mol nguyên tử Fe

b) 0,3 mol phân tử O2 d) 1,5 mol phân tử CH4


 3. Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :

a)0,4 mol phân tử CO2

b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2

c) 0,5 mol phân tử H2S




BÀI 2. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

1. Hãy cho biết số mol và số nguyên tử hoặc số phân tử của những lượng chất sau :

a) 10,8 gam nhôm

b) 16,0 gam khí lưu huỳnh đioxit SO2

c) 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5

2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :

a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2

b) 10,08 lít khí amoniac NH3

c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2


BÀI 3. TỈ KHỐI CUẢ CHẤT KHÍ


1. Có những khí sau: C4H10, CO2, H2S, NH3. Hãy cho biết:


c) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?


d) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí C3H6 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?


2. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với:


a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32


b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714



BÀI 4. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau 

a) Oxit sắt từ Fe3O4

b) Natri sunfat Na2SO4

2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .

3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .

4. Lập CTHH của một hợp chất biết :

- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .

- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi

ÔN TẬP CHƯƠNG III

1. Một hợp chất có công thức hóa học là Na2CO3 . Hãy tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố có trong hợp chất .


2. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của A đối với khí amoniac NH3 là 2 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là 5,882% H , phần còn lại là lưu huỳnh.


3. Khí axetilen C2H2 cháy trong oxi sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước H2O.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng .

b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 lít khí axetilen. Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.


ÔN TẬP HỌC KÌ I

Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất

 Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.


Dạng bài tập 2: Hóa trị

Bài tập mẫu:  a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 

Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>O)

Ta có:    a     II 

              N2O5        a*2 = 5*II        a =       a = V     Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V)

Bài tập mẫu:  b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2  

Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2  (a>O)

Ta có:   a   II 

              SO2         a*1 = 2*II        a =       a = IV     Vậy trong CT hợp chất SO2  thì S(IV)

Bài tập mẫu:  c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II)   

Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2   (b>O)

Ta có:     II      b

            Ca3(PO4)2    3*II = 2*b     b =       b = III    Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 (III

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 

Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:

P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng

Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. 

Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.

Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.

a. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?

Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học

Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:

1/    Al  +    O2       Al2O3

2/    K  +    02      K2O 

3/    Al(0H)3        Al203  +    H20

4/    Al203  +    HCl        AlCl3  +    H20

5/    Al  +    HCl        AlCl3  +    H2 

6/    Fe0  +    HCl       FeCl2  +    H20

7/    Fe203  +    H2S04        Fe2(S04)3  +    H20

8/    Na0H  +    H2S04       Na2S04  +    H20

9/    Ca(0H)2  +    FeCl3      CaCl2  +   Fe(0H)3  

10/  BaCl2  +    H2S04       BaS04  +   HCl 

11/  Fe(0H)3      Fe203  +    H20

12/    Fe(0H)3  +    HCl       FeCl3  +    H20

13/    CaCl2  +    AgN03      Ca(N03)2  +  AgCl  

14/    P  +    02       P205

15/    N205  +    H20       HN03

16/    Zn  +    HCl       ZnCl2  +    H2 

17/    Al   +    CuCl2       AlCl3  +    Cu

18/    C02  +    Ca(0H)2       CaC03  +    H20

19/    S02  +    Ba(0H)2       BaS03  +    H20

20/    KMn04       K2Mn04  +   Mn02  +   02 


Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 1: Hãy tính :

- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)

- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 

Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)

- Có bao nhiêu mol oxi?

- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2. 

- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.

- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.

Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học:

Bài tập mẫu: a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH

Ta có: M = 23+16+1= 40 (g)

        --> %Na =  100% = 57,5 (%) ;  %O =  100% = 4O (%) ; %H =  100% = 2,5 (%)

Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3 

Ta có: M  = 56+(16+1)*3 = 107 (g)

        --> %Fe =  100% = 52,34 (%) ;  %O =  100% = 44,86 (%) ; %H =  100% = 2,80 (%)


Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong  hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. 

Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)

Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )

Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng  là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)

Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.

a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)

b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)

 Dạng bài tập 7:  Tính toán và viết thành công thức hóa học

Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học?

Ta có:  PTK của   Crx(S04)3 =  392   Crx = 392 – 288   x = 104 : 52 = 2  

Vậy CTHH của hợp chất là   Cr2(S04)3         

Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:

1)  Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC.  

2)  Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC.                                                                  

3)  Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC.                                                                  

4)  Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC.                                                                  

5)  Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC.                                                                  

6)  Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC.                                                                  

7)  Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC.                                                                  

8)  Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC.                                                                  

9)  Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC.                                                                  

10)  Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC.                                                                  

Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học

Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: 

a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)

b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)

c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2  2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.

a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)

b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là   S + O2   SO2 .   Hãy cho biết:

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?



ĐỀ THAM KHẢO HỌC KÌ I

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?

Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:

a) Fe (III) và O.

b) Cu (II) và PO4 (III).

Câu 3 (3,0 điểm)

a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?

b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2   Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl

Câu 4 (2,0 điểm)

a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.

b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:

3Fe + 2O2   Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)