Câu hỏi trắc nghiêm hóa học lớp 9 với bộ câu hỏi gồm có 816 câu giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập tốt nhất và làm quen thêm với nhiều dạng bài tập hóa học khác nhau.
Tải Bản PDF - DOCCâu1:
Hãy
chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong số các phương án sau:
A. Oxit là hợp chất của các nguyên tố, trong đó
có một nguyên tố là oxi.
B. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi
C. Oxit là hợp chất của kim loại và oxi
D. Oxit là hợp chất của phi kim và oxi
E. Oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố
khác
Đáp án: E
Câu2:
Oxit
bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí
nghiệm?
A. CuO
B. ZnO
C. CaO
D. PbO
Đáp án: C
Câu3:
Oxit
axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí
nghiệm?
A. SO2
B. SO3
C. N2O5
D. P2O5
Đáp án: D
Câu4:
Oxit
nào sau đây là oxit lưỡng tính ?
A. CaO
B. ZnO
C. NiO
D. BaO
Đáp án: B
Câu5:
Oxit
nào sau đây là oxit trung tính ?
A. N2O
B. N2O5
C. P2O5
D. Cl2O7
Đáp án: A
Câu6:
Cho
một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2
muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 20% và 80%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 50% và 50%
Đáp án: D
Câu7:
Cho
3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết
với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1
Khối
lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 1,1 g và 2,1 g
B. 1,4 g và 1,8 g
C. 1,6 g và 1,6 g
D. 2,0 g và 1,2 g
Đáp án: C
Câu8:
Cho
3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết
với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1
Số
mol HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,2 mol
D. 0,25 mol
Đáp án: A
Câu9:
Cho
3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết
với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1
Khối
lượng của CuCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp
lần lượt là:
A. 2,7 g và 3,25 g
B. 3,25 g và 2,7 g
C. 0,27 g và 0,325 g
D. 0,325 g và 0,27 g
Đáp án: A
Câu10:
Cho
hỗn hợp CuO và Fe2O3 (trong đó mỗi chất
chiếm 50% khối lượng) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ
mol là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 3
Đáp án: A
Câu11:
Cho
hỗn hợp CuO và Fe2O3 (có khối lượng bằng
nhau) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối là CuCl2 và
FeCl3 . Tỉ số khối lượng của 2 muối thu được là:
A. 0,38
B. 0,83
C. 0,50
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu12:
Hỗn
hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng
là 2 : 1. Cho hỗn hợp tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ
mol là:
A. 2 : 1
B. 1 : 2
C. 1 : 1
D. 1 : 3
Đáp án: C
Câu13:
Cho
a gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa
đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Giá trị
của a là:
A. 1,6 g
B. 2,4 g
C. 3,2 g
D. 3,6 g
Đáp án: C
Câu14:
Cho
3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Nồng độ mol
của dung dịch HCl là:
A. 0,5 M
B. 1M
C. 1,5 M
D. 2 M
Đáp án: B
Câu15:
Cho
3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa
đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1 :
1. V có giá trị là:
A. 50 ml
B. 100 ml
C. 150 ml
D. 200 ml
Đáp án: B
Câu16:
Để
làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
A. H2SO4
B. NaOH rắn
C. CaO
D. KOH rắn
Đáp án: A
Câu17:
Nồng
độ khí CO2 trong không khí tăng làm ảnh
hưởng đến môi trường là do:
A. Là khí độc
B. Làm giảm lượng mưa
C. Tạo ra bụi
D. Gây hiệu ứng nhà kính
Đáp án: D
Câu18:
Cho
các chất: N2O5 , NO, NO2 , N2O , N2O3 . Chất có thành phần phần trăm khối lượng
của oxi nhỏ nhất là:
A. N2O5
B. NO
C. NO2
D. N2O
E. N2O3
Đáp án: D
Câu19:
Oxit
nào sau đây giàu oxi nhất ?
A. Al2O3
B. N2O3
C. P2O5
D. Fe3O4
Đáp án: B
Câu20:
Nếu
hàm lượng của sắt là 70% thì đó là oxit nào trong các oxit sau:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không có oxit nào phù hợp
Đáp án: B
Câu21:
Các
chất dưới đây, chất nào có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất ?
A. CuO
B. Cu2O
C. CuSO4
D. SO2
E. SO3
Đáp án: E
Câu22:
Hãy
chọn chất có phần trăm khối lượng sắt lớn nhất trong các chất sau:
A. FeS
B. FeS2
C. FeO
D. Fe2O3
E. Fe3O4
Đáp án: C
Câu23:
Cho
các chất: Cu2S , CuS, CuO, Cu2O . Hai chất có phần trăm khối lượng Cu bằng nhau
là:
A. Cu2S và Cu2O
B. CuS và CuO
C. Cu2S và CuO
D. Không có cặp chất nào
Đáp án: C
Câu24:
Khử
hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng . Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 g dung dịch
H2SO4 80%. Sau khi hấp thụ nồng độ
H2SO4 là:
A. 20 %
B. 30 %
C. 40 %
D. 50 %
Đáp án: C
Câu25:
Khử
16g Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu
được cho đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư thu được a g kết tủ
A. Giá trị của a là:
A. 10g
B. 20g
C. 30g
D. 40g
Đáp án: C
Câu26:
Khử
hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3
bằng H2 thấy tạo ra 1,8g H2O
. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:
A. 4,5 g
B. 4,8 g
C. 4,9 g
D. 5,2 g
Đáp án: B
Câu27:
Cho
2,32 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch
HCl 1 M. Giá trị của V là:
A. 0,04 lít
B. 0,08 lít
C. 0,12 lít
D. 0,16 lít
Đáp án: B
Câu28:
Khử
hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO với phần trăm khối lượng tương ứng là
66,67% và 33,33% bằng luồng khí CO vừa đủ, tỉ lệ mol khí CO2 tạo ra từ hai oxit kim loại tương ứng là:
A. 9 : 4
B. 3 : 1
C. 2 : 3
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu29:
Khử
hoàn toàn 11,6g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20g kết tủa.
Công thức của oxit sắt là:
A.
FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu30:
X
là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dung dịch HCl 2M. X là
oxit nào của sắt?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu31:
Một
oxit sắt trong đó oxi chiếm 30% khối lượng. Công thức của oxit sắt đó là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu32:
Khử
4,64g hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được
chất rắn B. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 1,97g kết tủa. Khối lượng của chất rắn B là:
A.
4,4g
B. 4,84g
C. 4,48g
D. 4,45g
Đáp án: C
Câu33:
Khử
4,64g hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được
chất rắn. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HNO3 thu được 2 khí NO và NO2 có
tỉ lệ mol 1 : 1. Tổng thể tích của 2 khí này là:
A. 0,1523 lít
B. 0,1269 lít
C. 0,1692 lít
D. 0,1629 lít
Đáp án: D
Câu34:
Cần
bao nhiêu gam kẽm để tác dụng vừa đủ với lượng H2SO4 được điều chế từ 1,6g S?
A. 16,1g
B. 1,3g
C. 3,25g
D. 8,05g
Đáp án: C
Câu35:
Cho
12g hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí
ở đktc. Phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 33,3% và 66,7%
B. 23,7% và 76,3%
C. 66,7% và 33,3%
D. 53,3% và 46,7%
Đáp án: C
Câu36:
Cho
m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch
A. Cô cạn dung dịch A thu được (m+62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan
trên khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A.
(m+8) g
B. (m+16) g
C. (m+4) g
D. (m+31) g
Đáp án: A
Câu37:
Kim
loại nào sau đây có nhiệt độ nóng cháy thấp nhất trong số tất cả các kim loại?
A. K (kali)
B. Rb (rubidi)
C. Cs (xesi)
D. Hg (thủy ngân)
Đáp án: D
Câu38:
Kim
loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong số tất cả các kim loại?
A. W (vonfam)
B. Cr (crom)
C. Fe (sắt)
D. Cu (đồng)
Đáp án: B
Câu39:
Kim
loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Li (liti)
B. Cs (xesi)
C. Na (natri)
D. K (kali)
Đáp án: B
Câu40:
Kim
loại nào sau đây là kim loại dẻo nhất trong số các kim loại?
A. Ag (bạc)
B. Au (vàng)
C. Al (nhôm)
D. Cu (đồng)
Đáp án: B
Câu41:
Cho
m g hỗn hợp Cu, Fe, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được
(m+31) g muối nitrat.
Nếu
cũng cho m g hỗn hợp kim loại trên tác dụng với oxi được các oxit CuO, Fe2O3,
Al2O3 thì khối lượng oxit là:
A. (m+32) g
B. (m+16) g
C. (m+4) g
D. (m+48) g
Đáp án: C
Câu42:
Cho
29g hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V
lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 86,6g muối khan. Giá trị của V là:
A. 6,72 lít
B. 13,44 lít
C. 22,4 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: B
Câu43:
Cho
2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M.
Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là:
A. 5,81 g
B. 5,18 g
C. 6,18 g
D. 6,81 g
Đáp án: D
Câu44:
Để
tác dụng hết với 20g hỗn hợp gồm Ca và MgO cần V ml dung dịch HCl 2M. Thể tích
V đó là:
A. 400 ml
B. 450 ml
C. 500 ml
D. 550 ml
Đáp án: C
Câu45:
Cho
20 g hỗn hợp Mg và Fe2O3 tác dụng hết
với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít
khí H2 (đktc) và dung dịch A. Cho NaOH
dư vào A, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng
28g. Giá trị của V là:
A.
11,2 l
B. 22,4 l
C. 1,12 l
D. 2,24 l
Đáp án: A
Câu46:
Cho
các phương trình hóa học sau:
Cu + 2 H2SO4 --> CuSO4 + SO2 +
2H2O (1)
2SO2 + O2
--> 2SO3 (2)
Nếu
cho 6,4g Cu tham gia phản ứng thì cần bao nhiêu lít O2 ở đktc để oxi hóa hoàn
toàn lượng SO2 thu được thành SO3?
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 2,8 lít
D. 3,36 lít
Đáp án: A
Câu47:
Cho
14,5 g hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc.
Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 34,2 g
B. 43,3 g
C. 33,4 g
D. 33,8 g
Đáp án: B
Câu48:
Hòa
tan hoàn toàn 14,7 g hỗn hợp Mg, Zn, Ni bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72
lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra
trong dung dịch là:
A. 25 g
B. 26 g
C. 30 g
D. 36 g
Đáp án: D
Câu49:
Cho
4,2 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl được
2,24 lít H2 ở đktc. Khối lượng muối tạo
ra trong dung dịch là:
A. 9,75g
B. 9,5g
C. 6,75g
D. 11,30g
Đáp án: D
Câu50:
Để
trung hoà 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,3 M và H2SO4 0,1 M cần dùng V lít
dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. V có giá trị là:
A. 400 ml
B. 500 ml
C. 300 ml
D. 250 ml
Đáp án: D
Câu51:
Cần
điều chế một lượng đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tốn axit sunfuric nhất?
A. H2SO4 tác dụng với Cu
B. H2SO4 tác dụng với CuO
C. H2SO4 tác dụng với Cu(OH)2
D. H2SO4 tác dụng với Cu2O
Đáp án: A
Câu52:
Khí
O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2 , SO2 , H2S . Có thể dùng chất nào sau đẩy để
loại bỏ tạp chất?
A. Nước
B. Dung dịch
H2SO4 loãng
C. Dung dịch CuSO4
D. Dung dịch Ca(OH)2
Đáp án: D
Câu53:
Chọn
câu đúng trong các câu sau?
A. Axit H2SO4
đặc chỉ phản ứng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa
học của kim loại
B. Axit
H2SO4 đặc phản ứng với cả kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động
hóa học của kim loại
C. Axit
H2SO4 đặc, nóng phản ứng với tất cả các kim loại
D. Axit
H2SO4 đặc phản ứng với kim loại không giải phóng hidro
Đáp án: B ;C ;D
Câu54:
Từ
176g FeS điều chế được bao nhiêu gam H2SO4
? ( Giả sử các phản ứng đều có hiệu suất 100%)
A. 64g
B. 128g
C. 196g
D. 192g
Đáp án: C
Câu55:
Cho
hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu
tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng,
dư. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp muối khan
A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn B có khối lượng là:
A. 26,8 g
B. 13,4 g
C. 37,6 g
D. 34,4 g
Đáp án: C
Câu56:
Kim
loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Vàng
B. Bạc
C. Đồng
D. Nhôm
Đáp án: B
Câu57:
Cho
a g hỗn hợp gồm CaS và FeO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5 M. Giá
trị của a là:
A. 1,4 g
B. 1,6 g
C. 2,6 g
D. 3,6 g
Đáp án: D
Câu58:
Để
tác dụng hết với 40 g Ca cần V ml dung dịch. Nếu để tác dụng hết với V ml dung
dịch HCl đó thì khối lượng MgO cần lấy là:
A. 36g
B. 38g
C. 40g
D. 42g
Đáp án: C
Câu59:
Cho
a g kim loại đồng tác dụng hết với axit
H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí ( đktc). Oxi hóa toàn bộ lượng khí sinh ra bằng (giả sử hiệu suất là 100%) rồi cho sản phẩm
thu được tác dụng với nước được 200g dung dịch
H2SO4 19,6%. Giá trị của a là:
A. 19,2 g
B. 25,6 g
C. 32 g
D. 38,4 g
Đáp án: B
Câu60:
Cho
a g CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu
được 200g dung dịch CuSO4 nồng độ 16%.
Giá trị của a là:
A. 12g
B. 14g
C. 15g
D. 16g
Đáp án: D
Câu61:
Kim
loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong số tất cả các
kim loại?
A. Liti (Li)
B. Natri (Na)
C. Kali (K)
D. Rubidi (Rb)
Đáp án: A
Câu62:
Chọn
câu phát biển đúng nhất:
Sắt,
đồng, nhôm đều có những tính chất vật lí giống nhau:
A. Đều có ánh kim
B. Đều có tính dẫn điện, dẫn nhiệt
C. Đều có thể kéo dài và dát mỏng
D. Cả A, B, C
Đáp án: D
Câu63:
Trong
số các kim loại: Ag, Hg, Cu, Al kim loại nào nặng nhất?
A. Ag
B. Hg
C. Cu
D. Al
Đáp án: B
Câu64:
Chọn
số liệu ở cột (II) để ghép với phần câu ở cột (I) cho phù hợp. Cho khối lượng
riêng (g/cm3) của một số kim loại sau:
Al
: 27 Li : 0,53 K : 0,86 Ca : 1,54
Cột
I |
Cột
II |
A.
Thể tích 1 mol Al là: B.
Thể tích 1 mol Li là: C.
Thể tích 1 mol K là: |
1)
13,20 cm3 2)
25,97 cm3 3)
10 cm3 4)
33,54 cm3 |
§¸p ¸n:
a)
10 cm3
b)
13,20 cm3
c)
45,35 cm3
d)
25,97 cm3
Câu65:
Cho
1,44g kim loại M có giá trị 2 vào dung dịch
H2SO4 loãng, dư, phản ứng xong thu được 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch A. Khối lượng muối
trong dung dịch A là:
A.
7,2 g
B. 8,4 g
C. 9,6 g
D. 12 g
Đáp án: A
Câu66:
Đốt
cháy hoàn toàn 2,24 g bột sắt trong O2 dư. Chất rắn thu được cho tác dụng hết
với dung dịch HCl được dung dịch A. Cho NaOH dư vào A, kết tủa thu được đem
nung trong không khí thu được Fe2O . Khối lượng Fe2O3 thu được là:
A.
23 g
B. 32 g
C. 34 g
D. 35 g
Đáp án: B
Câu67:
Oxit
hóa 16,8 g Fe thu được 21,6 g hỗn hợp oxit sắt. Cho hỗn hợp oxit tác dụng hết
với dung dịch HNO3 loãng thu được V lít
NO ở đktc. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: C
Câu68:
Cho
10g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 1,12
lít khí ở đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 15,5 g
B. 14,65 g
C. 13,55 g
D. 12,5 g
Đáp án: C
Câu69:
Để
tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl cần 4,125 g CaS. Để tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch HCl đó thì khối lượng FeO cần lấy là:
A. 2,125 g
B. 3,125 g
C. 4,125 g
D. 4,512 g
Đáp án: C
Câu70:
Cho
26 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và
NO2 (đktc). Số mol HNO3 có trong
dung dịch là:
A. 0,4 mol
B. 0,8 mol
C. 1,2 mol
D. 0,6 mol
Đáp án: C
Câu71:
Đổ
dung dịch chứa 1,8 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol H3PO4 . Muối thu được có số mol là:
A. 1 mol NaH2PO4
B. 0,6 mol Na3PO4
C. 0,2 mol NaH2PO4 và 0,8 mol Na2HPO4
D. 0,8 mol NaH2PO4 và 0,2 mol Na2HPO4
E. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu72:
Một
bình cầu dung dịch 2,24 lít chứa đầy khí HCl ở đktc. Thêm đầy nước cất vào bình
thu được dung dịch X. Khí HCl tan rất nhiều trong nước nên thể tích nước thêm
vào bình được coi là 2,24 lít. Nồng độ phần trăm của HCl là:
A. 0,162%
B. 1,63%
C. 0,316%
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu73:
Cho
6,4g đồng tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, đồng tan hết. Khối lượng dung
dịch H2SO4 thay đổi như thế nào?
A. Tăng thêm 6,4 g
B. Giảm đi 6,4 g
C. Không thay đổi
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu74:
Chọn
phương án đúng?
A. Kẽm là kim loại lưỡng tính
B. Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính
C. Zn(OH)2
là hiđroxit lưỡng tính
D. Zn(OH)2
là chất lưỡng tính
E. Các chất phản ứng được với dung dịch axit và
dung dịch bazơ đều là chất lưỡng tính
Đáp án: C ;D
Câu75:
Chọn
phương án đúng?
A. Bazơ được chia làm 2 loại là bazơ tan và bazơ
không tan
B. Các bazơ còn được gọi là kiềm
C. Chỉ những bazơ không tan mới gọi là kiềm
D. Chỉ những bazơ tan mới gọi là kiềm
E. Bazơ là hợp chất, phân tử gồm một nguyên tử
kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit
Đáp án: A ;D ;E
Câu76:
Sản
phẩm của phản ứng phân hủy Cu(OH)2 bởi nhiệt là:
A. CuO và H2
B. Cu, H2O và O2
C. Cu, O2 và H2
D. CuO và H2O
Đáp án: D
Câu77:
Một
bình hở miệng đựng dung dịch Ca(OH)2 để
lâu ngày trong không khí (lượng nước bay hơi có thể bỏ qua) thì khối lượng bình
thay đổi thế nào?
A. Không thay đổi
B. Giảm đi
C. Tăng lên
D. Tăng lên rồi lại giảm đi
Đáp án: C
Câu78:
Hòa
tan 8g NaOH trong nước thành 800 ml dung dịch
Dung
dịch này có nồng độ mol là:
A. 0,25 M
B. 10M
C. 2,5M
D. 3,5 M
Đáp án: A
Câu79:
Hòa
tan 8g NaOH trong nước thành 800 ml dung dịch
Để
có dung dịch NaOH 0,1M cần phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch
NaOH ban đầu?
A. 500 ml
B. 300 ml
C. 400 ml
D. 200 ml
Đáp án: B
Câu80:
Có
thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hai muối nào có trong các cặp sau:
A. Dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
B. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2
C. Dung dịch KNO3 và dung dịch Ba(NO3)2
D. Dung dịch Na2S và BaS
Đáp án: A
Câu81:
Đổ
hỗn hợp dung dịch axit (gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl) vào hỗn hợp kiềm lấy
vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2 . Khối lượng muối tạo ra là:
A. 25,5
B. 25,6
C. 25,7
D. 25,8
Đáp án: B
Câu82:
Một
dung dịch có chứa 1g NaOH trong 100 ml dung dịch. Nồng độ mol nào sau đây là
của dung dịch?
A. 0,5
B. 0,01
C. 0,15
D. 0,25
Đáp án: D
Câu83:
Để
trung hòa dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít
dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1 M và H2SO-4 0,05 M ?
A. 1 lít
B. 2 lít
C. 3 lít
D. 4 lít
Đáp án: B
Câu84:
Cho
hỗn hợp CaO và KOH tác dụng với dung dịch HCl thu được hỗn hợp 2 muối clorua có
tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CaO và KOH trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 20% và 80%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 50% và 50%
Đáp án: D
Câu85:
Cho
hỗn hợp gồm 0,1 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,1
mol Ba(OH)2 . Hỏi dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì và khối
lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
A. Màu xanh và m = 46,4 g
B. Màu đỏ và m = 23,3 g
C. Quỳ tím không đổi màu và m = 23,3 g
D. Quỳ tím không đổi màu và m = 46,4 g
Đáp án: B
Câu86:
Có
3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng thêm một chất nào
cho dưới đây để nhận biết?
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
Đáp án: B
Câu87:
Chọn
giá trị của pH ở cột (II) để ghép với dung dịch ở cột (I) cho phù hợp
Cột I A.
Dung dịch H2SO4 (có pH = ...) B.
Dung dịch NaOH C.
Dung dịch NaCl D.
Dung dịch axit axetic 5% E.
Nước có hòa tan khí G.
Nước xà phòng H.
Sữa chua |
Cột II pH
= 1 pH
= 6 pH
= 7 pH
= 8 pH
= 13 |
§¸p ¸n:
A.
pH = 1
B.
pH = 13
C.
pH = 7
D.
pH = 6
E.
pH = 6
G.
pH = 8
H.
pH = 6
Câu88:
Cô
cạn 150 ml dung dịch CuSO4 có khối lượng
riêng là 1,2 g/ml được 56,25g CuSO4.5H2O
. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:
A. 37,5%
B. 24%
C. 31,25%
D. 20%
Đáp án: D
Câu89:
Độ
tan của KNO3 ở 400C là 70g. Số gam KNO3 có trong 340g dung dịch ở nhiệt độ trên
là:
A. 238g
B. 140g
C. 23,8g
D. 14g
Đáp án: A
Câu90:
Cho
kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng để lấy khí H2 khử oxit kim loại Y (các phản ứng đều xảy ra). X và
Y có thể là những kim loại nào?
A. Đồng và sắt
B. Sắt và đồng
C. Đồng và bạc
D. Bạc và đồng
Đáp án: B
Câu91:
Kim
loại M có hóa trị I. Cho 5,85g kim loại này tác dụng hết với nước sinh ra 1,68
lít H2 (đktc). M có nguyên tử khối là bao nhiêu?
A. 7 đvC
B. 23 đvC
C. 39 đvC
D. 85,5 đvC
Đáp án: C
Câu92:
Cho
12,1g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với m g dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 26,3g muối khan. Giá trị của m là:
A. 116g
B. 126g
C. 146g
D. 156g
Đáp án: C
Câu93:
Cho
1,4g kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,56 lít ở (đktc). Hỏi đó là kim loại nào trong số các
kim loại sau:
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Ni
Đáp án: C
Câu94:
Hòa
tan 5g NaCl vào 120g nước đựng dung dịch X
Dung
dịch X có nồng độ phần trăm là:
A. 4%
B. 0,4%
C. 4,2 %
D. 5,2 %
Đáp án: A
Câu95:
Hòa
tan 5g NaCl vào 120g nước đựng dung dịch X
Để
có dung dịch NaCl 10% cần phải hoàn tan thêm một lượng NaCl vào dung dịch X là:
A. 7,78g
B. 8,33g
C. 7,00g
D. 9,50g
Đáp án: B
Câu96:
Để
có dung dịch NaCl 16% cần phải lấy bao nhiêu gam nước để hoàn tan 20g NaCl?
A. 125 g
B. 145 g
C. 105 g
D. 107 g
Đáp án: C
Câu97:
Để
có dung dịch NaCl 16% cần phải lấy bao nhiêu gam NaCl để hòa tan vào 210g nước?
A. 40g
B. 38,1g
C. 42,5g
D. 45,5g
Đáp án: A
Câu98:
Trường
hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch của các cặp chất sau?
A. dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3
B. dung dịch Na2CO3 và dung dịch KCl
C. dung dịch Na2SO4 và dung dịch AlCl3
D. Dung dịch ZnSO4 và dung dịch CuCl2
Đáp án: A
Câu99:
Một
trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và
dung dịch Na2CO3 ?
A. dung dịch BaCl2
B. dung dịch axit HCl
C. dung dịch Pb(NO3)2
D. dung dịch AgNO3
E. dung dịch NaOH
Đáp án: B
Câu100:
Phương
pháp nào sau đây có thể điều chế đồng (II) sunfat?
A. Thêm dung dịch natri sunfat vào dung dịch
đồng (II) clorua
B.
Cho axit sunfuric loãng tác dụng với
đồng (II) cacbonat
C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat
D. Cho đồng kim loại vào dung dịch axit sunfuric
loãng
E. Cho luồng khí lưu huỳnh dioxit đi qua bột
đồng đun nóng
Đáp án: B
Câu101:
Chỉ
dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây là có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn
chứa các dung dịch sau: H2SO4 , BaCl2 , Na2SO4
A. Quỳ tím
B. Bột kẽm
C. Na2CO3
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu102:
Trên
đĩa cân A đặt cốc 1 đựng dung dịch Na2CO3 , cốc 2 đựng dung dịch HCl. Đặt lên
đĩa cân B các quả cân sao cho cân thăng bằng. Đổ cốc 1 sang cốc 2. Hỏi 2 đĩa
cân ở trạng thái nào?
A. Vẫn thăng bằng
B. Lệch về phía đĩa cân A( đĩa A nặng hơn)
C. Lệch về phía đĩa cân B ( đĩa B nặng hơn)
D. Lúc đầu lệch về một bên, sau dần trở lại
thăng bằng
Đáp án: C
Câu103:
Nung
hỗn hợp muối cacbonat của các kim loại chỉ có hóa trị II tới khối lượng không
đổi. Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 10g kết tủa. Tổng số mol
muối trong hỗn hợp là:
A.
0,2
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,15
Đáp án: C
Câu104:
Cho
0,1 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng
hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, kết tủa
thu được mang nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng CaO và thể tích CO2 ở đktc thu
được là:
A. 5,6 g và 2,24 lít
B. 11,2 g và 4,48 lít
C. 2,8 g và 1,12 lít
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu105:
Cho
0,21 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác
dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được a g kết tủa. Giá trị của a là:
A.
19 g
B. 20g
C.
21g
D. 22g
Đáp án: C
Câu106:
Cho
2,84 g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác
dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong
dung dịch X là:
A. 3 g
B. 3,17 g
C. 3,5 g
D. 3,6 g
Đáp án: B
Câu107:
Phần
trăm khối lượng của oxi là lớn nhất trong chất nào trong số các chất cho dưới
đây:
A. MgCO3
B. CaCO3
C. BaCO3
D. FeCO3
Đáp án: A
Câu108:
Cho
5 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại của hóa trị II tác dụng hết với dung
dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có
7,2 g muối khan. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Đáp án: B
Câu109:
Hòa
tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoa trị II trong dung dịch HCl dư
thu được 6,72 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối
khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu bao nhiêu gam?
A. 3g
B. 3,1g
C. 3,2g
D. 3,3g
Đáp án: D
Câu110:
Đốt
cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi được a g SO2 . Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2
được b gam SO3 . Cho b gam SO3 tác dụng
với NaOH dư được c gam Na2SO4 . Cho Na2SO4 tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2
dư được d gam kết tủa. d có giá trị là:
A.
23,3 g
B. 11,56 g
C. 1,156 g
D. 0,1165 g
Đáp án: A
Câu111:
Độ
tan của NaCl ở 1000C là 40g. Ở nhiệt độ này, dung dịch bão hòa NaCl có nồng độ
phần trăm là:
A. 28,57%
B. 40%
C. 30%
D. 25,50%
Đáp án: A
Câu112:
Rót
từ từ nước vào cốc đựng sẵn m gam Na2CO3.10H2O
cho đủ 250 ml. Khuấy cho muối tan hết, được dung dịch Na2CO3 0,1M. Giá
trị của m là:
A. 71,5g
B. 7,15g
C. 26,5g
D. 2,65g
Đáp án: B
Câu113:
Có
dung dịch BaCl2 2M
Để
có 2,08 g BaCl2 cần phải lấy một thể
tích dung dịch BaCl2 là:
A. 5 ml
B. 50 ml
C. 104 ml
D. 204 ml
Đáp án: A
Câu114:
Có
dung dịch BaCl2 2M. Để có 0,5 mol BaCl2 cần phải lấy một thể tích dung dịch
BaCl2 là:
A. 25 ml
B. 250 ml
C. 400 ml
D. 300 ml
Đáp án: B
Câu115:
Nung
0,1 mol hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm II A tới
khối lượng không đổi thu được 4,64g hỗn hợp hai oxit. Vậy 2 kim loại đó là:
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Đáp án: A
Câu116:
Cho
hỗn hợp muối CaCO3 và NaHCO3 tác dụng
hết với dung dịch HCl. Khí sinh ra được dẫn vào Ba(OH)2 dư được 19,7g kết tủa.
Số mol hỗn hợp muối là:
A.
0,1 mol
B.
0,05 mol
C. 0,15 mol
D. 0,075 mol
Đáp án: A
Câu117:
Cho
1 mol hỗn hợp NaCl và Na2CO3 tác dụng
hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 50g kết tủa.
Tỉ
lệ của 2 muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A.
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 3
Đáp án: A
Câu118:
Cho
0,5 mol hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung
dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu
được là:
A. 50g
B. 45g
C. 55g
D. 60g
Đáp án: A
Câu119:
Cho
a g hỗn hợp BaCO3 , CaCO3 tác dụng hết với V lít khí dung dịch HCl 0,4M thấy
giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc). Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư
Khối
lượng kết tủa thu được là:
A. 10g
B. 15g
C. 20g
D. 25g
Đáp án: C
Câu120:
Cho
a g hỗn hợp BaCO3 , CaCO3 tác dụng hết với V lít khí dung dịch HCl 0,4M thấy
giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc). Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư
Thể
tích dung dịch HCl cần dùng là
A. 1 lít
B. 1,5 lít
C. 1,6 lít
D. 1,7 lít
Đáp án: A
Câu121:
Cho
a g hỗn hợp BaCO3 , CaCO3 tác dụng hết với V lít khí dung dịch HCl 0,4M thấy
giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc). Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư
Giá
trị của a nằm trong khoảng nào?
A. 10g < a < 20g
B. 20g < a < 35,4g
C. 20g < a < 39,4g
D. 20g < a < 40g
Đáp án: C
Câu122:
Hòa
tan hoàn toàn 36g hỗn hợp X gồm muối cacbonat của 2 kim loại đứng kế tiếp nhau
trong nhóm II A, trong dung dịch HCl dư được 11,2 lít CO2 và dung
dịch Y
Lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 39,5g
B. 40,5g
C. 41,5g
D. 42,5g
Đáp án: C
Câu123:
Hòa
tan hoàn toàn 36g hỗn hợp X gồm muối cacbonat của 2 kim loại đứng kế tiếp nhau
trong nhóm II A, trong dung dịch HCl dư được 11,2 lít CO2 và dung dịch Y
Đó
là muối cacbonat của hai kim loại:
A. Be - Mg
B. Mg - Ca
C. Ca - Sr
D. Sr - Ba
Đáp án: A
Câu124:
Hòa
tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl thu được 2,24
lít khí (đktc). Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu
được là:
A. 0,1 g
B. 1,0 g
C. 10 g
D. 100 g
Đáp án: C
Câu125:
Có
4 dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3 , NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới
đây để nhận biết các dung dịch trên.
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: A
Câu126:
Trộn
hai dung dịch nào sau đây sẽ có kết tủa xuất hiện?
A. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch AlCl3
C. Dung dịch NaCl và dung dịch KNO3
D. Dung dịch ZnSO4 và dung dịch CuCl2
Đáp án: A
Câu127:
Cặp
chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung
dịch?
A. NaOH và HBr
B. H2SO4 và BaCl2
C. KCl và NaNO3
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Câu128:
Có
các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4 , Ba(OH)2 . Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào
sau đây để nhận biết?
A. Phenolphtalein
B. Quỳ tím
C. BaCl2
D. AgNO3
Đáp án: B
Câu129
Khử
đất chua bằng vôi và bón phân đạm cho cây đúng cách là cách nào sau đây?
A. Bón đạm cùng một lúc với vôi
B. Bón phân đạm trước rồi vài ngày sau mới bón
vôi khử chua
C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới
bón đạm
D. Cách nào cũng được
Đáp án: C
Câu130
Hòa
tan hoàn toàn 17,5 g hỗn hợp gồm Mg, Cu, Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ
được dung dịch A. Cho dần NaOH vào A để thu được kết tủa tối đa, lọc kết tủa
nung đến khối lượng không đổi được m g chất rắn, m có giá trị là:
A.
20,7 g
B. 24 g
C. 23,8 g
D. 23,9 g
Đáp án: A
Câu131
Cho
hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với hỗn hợp gồm 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4 . Sau phản ứng thu được chất rắn A, dung dịch
B và khí C. Cho C đi qua CuO dư, đun nóng thu được m g Cu, m có giá trị là:
A. 5,32 g
B. 3,52 g
C. 2,35 g
D. 2,53 g
Đáp án: B
Câu132
Cho
8g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dụng dịch HCl thấy thoát ra
5,6 lít H2 ở đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 22,25g
B. 22,75g
C. 24,45g
D. 25,75g
Đáp án: D
Câu133
Hòa
tan m gam hỗn hợp Zn và Fe cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 3,65M (d=1,19 g/ml)
thấy thoát ra một chất khí và thu được 1250g dung dịch A. m có giá trị là:
A.
60,1 g
B. 60 g
C. 63,65 g
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu134
Phân
đạm có phần trăm nitơ cao nhất là:
A. Amoni nitrat (NH4NO3)
B. Anomi sunfat ((NH4)2SO4 )
C. Ure (CO(NH2)2)
D. Kali nitrat (KNO3)
Đáp án: C
Câu135
Có
3 mẫu phân bón hóa học: KCl, NH4NO3,
Ca(H2PO4)2 . Chỉ dùng dung dịch nào sau đây là có thể nhận biết được mỗi loại?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch Ca(OH)2
D. Dung dịch AgNO3
Đáp án: C
Câu136
Cho
các chất: Ca, Ca(OH)2 , CaCO3 , CaO. Dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện
được?
A. Ca --> CaCO3 --> Ca(OH)2 --> CaO
B. Ca --> CaO --> Ca(OH)2 --> CaCO3
C. CaCO3 --> Ca --> CaO -->
Ca(OH)2
D. CaCO3 --> Ca(OH)2 --> Ca --> CaO
Đáp án: B
Câu137
Có
sơ đồ biến hóa sau: X --> Y --> Z --> T --> Cu. X, Y, Z, T là những
chất khác nhau của đồng: CuSO4 , CuCl2 , CuO, Cu(OH)2 , Cu(NO3)2 . Dãy biến hóa
nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên:
(1)
CuO --> Cu(OH)2 --> CuCl2 --> Cu(NO3)2 --> Cu
(2) CuSO4--> CuCl2 --> Cu(OH)2 --> CuO --> Cu
(3)
CuO --> CuCl2 --> Cu(OH)2 --> CuO --> Cu
(4)
Cu(OH)2 --> CuO --> CuCl2 --> Cu(NO3)2 --> Cu
(5)
Cu --> CuSO4 --> Cu(OH)2 --> Cu(NO3)2 --> Cu
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (3) và (5)
D. (1) và (5)
Đáp án: B
Câu138
Trong
quá trình chuyển hóa muối Ba(NO3)2 thành
kết tủa Ba3(PO4)2 thấy khối lượng 2 muối
khác nhau là 9,1g. Số mol muối Ba(NO3)2 và Ba3(PO4)2 lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,1 mol
B. 0,1 mol và 0,05 mol
C. 0,05 mol và 0,15 mol
D. 0,15 mol và 0,05 mol
Đáp án: C
Câu139
Cho
sơ đồ biến hóa
X,
Y, Z phù hợp với dãy nào sau đây?
A. Na, Na2O , NaOH
B. Ca, CaCO3 , Ca(OH)2
C. CuO, Cu, CuCl2
D. A, C đều đúng
Đáp án: D
Câu140
Trong
số các kim loại thì kim loại nào cho dưới đây có độ dẫn điện kém nhất?
A. Hg ( thủy ngân)
B. Ge (gemani)
C. Pb ( chì)
D. Sn ( thiếc)
Đáp án: B
Câu141
Kim
loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Vonfam (W)
B. Sắt (Fe)
C. Đồng (Cu)
D. Kẽm (Zn)
Đáp án: A
Câu142
Hai
mẩu kẽm có khối lượng bằng nhau.
Cho
một mẩu hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo ra 6,8g muối.
Cho
mẩu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tao ra
là:
A. 16,1 g
B. 8,05 g
C. 13,6 g
D. 7,42 g
Đáp án: B
Câu143
Cho
dư hỗn hợp Na và Mg vào 100g dung dịch H2SO4 20% thì (đktc) thoát ra là:
A. 104,126 lít
B. 10,412 lít
C. 14,600 lít
D. 14,700 lít
Đáp án: A
Câu144
Cho
11,3 g hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng với 600ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được
dung dịch A. Cho dần NaOH vào A để đạt được kết tủa tối đa. Lọc lấy kết tủa và
nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a g chất rắn. a có giá trị
là:
A.
23,3 g
B. 16,1 g
C. 27,4 g
D. 28,1 g
Đáp án: B
Câu145
Cho
17g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết
với nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Hỗn
hợp X gồm các kim loại sau:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
Đáp án: B
Câu146
Cho
17g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết
với nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Thể
tích dung dịch HCl 2M cần thiết để trung hòa dung dịch Y là:
A. 200 ml
B. 250 ml
C. 300 ml
D. 350 ml
Đáp án: C
Câu147
Cho
19,05 g hỗn hợp ACl và BCl (A, B là kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp) tác
dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO3 thu được 43,05 g kết tủa. Nồng độ phần
trăm của dung dịch AgNO3 là:
A. 15%
B. 17%
C. 19%
D. 21%
Đáp án: B
Câu148
Cho
19,05 g hỗn hợp ACl và BCl (A, B là kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp) tác
dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO3 thu được 43,05 g kết tủa.
Hai
kim loại kiềm là:
A.
Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
Đáp án: B
Câu149
Oxi
hóa hoàn toàn 14,3g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3g
hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng
muối tạo ra là:
A. 36,6 g
B. 32,05 g
C. 49,8 g
D. 48,9 g
Đáp án: C
Câu150
Cho
12,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng
hết với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra sau
phản ứng là:
A. 2,66 g
B. 13,3 g
C. 1,33 g
D. 26,6 g
Đáp án: B
Câu151
Oxi
hóa hoàn toàn m g hỗn hợp Zn, Pb, Ni thu được m1 g hỗn hợp oxit ZnO, PbO, NiO.
Hòa tan hoàn toàn m1 g hỗn hợp oxit trên trong dung dịch HCl loãng thu được
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là
(m1+55) g. Khối lượng của hỗn hợp kim loại ban đầu (m) là:
A.
m=m1-16
B. m=m1-32
C. m=m1-24
D. Không tính được
Đáp án: A
Câu152
Cho
1,38 g kim loại X hóa trị I tác dụng hết với nước cho 2,24 lít H2 ở đktc. X là
kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây?
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Đáp án: A
Câu153
Có
4 chất ở dạng bột: Al, Cu, Al2O3 , CuO. Chỉ dùng một chất nào sau đây để nhận
biết?
A. Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Đáp án: B
Câu154
Khối
lượng K2O cần lấy để hòa tan vào 70,6 g nước tạo ra dung dịch KOH 14% là:
A. 8,4 g
B. 4,8 g
C. 4,9 g
D. 9,4 g
Đáp án: D
Câu155
Cho
3,9g K tác dụng với 101,8 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 3,5%
B. 5,3%
C. 6,3%
D. 3,6%
Đáp án: B
Câu156
Cho
23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 32,8%
B. 23,8%
C. 30,8%
D. 29,8%
Đáp án: A
Câu157
Hòa
tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 2,6%
B. 6,2%
C. 2,8%
D. 8,2%
Đáp án: C
Câu158
Kim
loại nào trong số các kim loại cho dưới đây khi tác dụng với 1 mol H2SO4 đặc,
nóng thì thu được 11,2 lít SO2 ở đktc?
A. Cu
B. Zn
C. Ag
D. Cả 3 kim loại đã cho
Đáp án: D
Câu159
Có
thể phân biệt các dung dịch: NaCl, H2SO4 , BaCl2 , KOH bằng cách nào trong số
các cách cho dưới đây?
A. Không cần dùng thêm hóa chất
B. Chỉ dùng thêm phenolphtalein
C. Chỉ dùng thêm kim loại Zn
D. Chỉ dùng thêm kim loại Al
Đáp án: B
Câu160
Có
3 mẫu hợp kim: Mg - Al; Mg - K; Mg - Ag. Chỉ dùng cần một chất nào trong số các
chất cho dưới đây để nhận biết?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H2SO4
C. H2O
D. dung dịch NaOH
Đáp án: C
Câu161
Cho
3,9 g kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung
dịch KOH thu được là:
A. 0,1 M
B. 0,5 M
C. 1 M
D. 0,75 M
Đáp án: C
Câu162
Cho
6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thấy
có 2,24 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng hiđroxit kim loại tạo ra trong dung
dịch là:
A.
7,6 g
B. 8,6 g
C. 9,6 g
D. 6,9 g
Đáp án: C
Câu163
Cho
6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thấy
có 2,24 lít khí (đktc) bay ra. Hai kim loại kiềm là:
A.
Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
Đáp án: B
Câu164
Cho
3,9 g kali tác dụng với 101,8 g nước thu được dung dịch KOH có khối lượng riêng
là D = 1,056 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch KOH là:
A. 5,1%
B. 5,2%
C. 5,3%
D. 5,4%
Đáp án: C
Câu165
Cho
3,9 g kali tác dụng với 101,8 g nước thu được dung dịch KOH có khối lượng riêng
là D = 1,056 g/ml. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
A. 1M
B. 1,5M
C. 0,5M
D. 0,75M
Đáp án: A
Câu166
Có
4 kim loại là: Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4 , AgNO3 , CuCl2 , MgSO4 .
Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên:
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Không có kim loại nào
Đáp án: D
Câu167
Kim
loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Thí dụ minh họa
là cặp phản ứng nào sau đây?
A. Na + CuSO4
-->
B. Zn + FeCO3
-->
C. Cu + NaCl -->
D. Fe + CuSO4
-->
E. A, B, D đúng
Đáp án: D
Câu168
Hai
thanh sắt có khối lượng bằng nhau nhúng vào 2 dung dịch có số mol muối bằng
nhau
-
Thanh số 1 nhúng vào dung dịch AgNO3
-
Thanh số 2 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2
Khi
phản ứng kết thúc lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân sẽ cho kết quả nào sau đây?
A. Khối lượng 2 thanh vẫn như ban đầu
B. Khối lượng thanh 1 lớn hơn
C. Khối lượng thanh 2 lớn hơn
D. Khối lượng 2 thanh bằng nhau nhưng khác ban
đầu
Đáp án: B
Câu169
Cho
14,5g hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít
H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 35,8 g
B. 36,8 g
C. 3,72 g
D. 37,5 g
Đáp án: A
Câu170
Cho
3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng hết với nước. Để trung hòa dung
dịch thu được cần 800ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Đáp án: A
Câu171
Thủy
ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may đánh vỡ nhiệt kế thủy ngân thì có thể
dùng chất nào cho dưới đây để khử độc?
A. Bột sắt
B. Bột lưu huỳnh
C. Nước
D. Nước vôi
Đáp án: B
Câu172
Chọn
kim loại ở cột (II) để ghép với phần câu ở cột (I) cho phù hợp.
Cột
I |
Cột
II |
A.
Tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm B.
Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường và tạo ra hidroxit dạng MOH C.
Không tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng D.
Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng E.
Không đẩy được chì ra khỏi muối chì G.
Tác dụng dễ dàng với O2 tạo ra oxit có dạng chung là MO |
1.
Na 2.
Cu 3.
Fe 4.
Al 5.
Ca |
§¸p ¸n:
a)
Al
b)
Na
c)
Cu
d)
Fe, Al
e)
Cu
g)
Ca
Câu173
Ngâm
một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Hiện tượng nào sau đây xảy
ra:
A. Không cố hiện tượng gì xảy ra
B. Đồng được giải phóng nhưng sắt không biến đổi
C. Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải
phóng
D. Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ sắt
bị hòa tan
E. Tạo ra kim loại mới là đồng và muối sắt (III)
sunfat
Đáp án: C
Câu174
Kim
loại X tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2 đi vào ống đựng oxit kim loại
Y, đun nóng, oxit này bị khử cho kim loại Y. X và Y có thể là:
A. Cu và Pb
B. Pb và Zn
C. Zn và Cu
D. Cu và Ag
E. Ag và Pb
Đáp án: C
Câu175
Ngâm
một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 , thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm
với dung dịch axit HCl giải phóng khí H2
nhưng bạc và đồng không có phản ứng. Dãy nào sau đây phản ánh đúng thứ
tự hoạt động hóa học tăng dần của các kim loại?
A. Cu, Ag, Fe
B. Fe, Cu, Ag
C. Fe, Ag, Cu
D. Ag, Cu, Fe
E. Cu, Fe, Ag
Đáp án: D
Câu176
Dung
dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 . Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch
trên kim loại nào sau đây?
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Pb
Đáp án: A
Câu177
Ngâm
một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong dung dịch AgNO3. Khi lấy vật ra thì
đã có 0,01 mol AgNO3 tham gia phản ứng. Khối lượng của vật sau khi lấy ra khỏi
dung dịch là:
A. 10,76 g
B. 10,67 g
C. 10,35 g
D. 10,25 g
Đáp án: A
Câu178
Để
làm sạch một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb thì cần khuấy
mẫu kim loại thủy ngân này trong dung dịch nào cho dưới đây?
A. dung dịch ZnSO4
B. dung dịch SnSO4
C. dung dịch PbSO4
D. dung dịch HgSO4
Đáp án: D
Câu179
Có
3 hỗn hợp kim loại: 1. Cu - Ag; 2. Cu - Al; 3. Cu - Mg. Dùng dung dịch của cặp
chất nào trong các cặp chất cho dưới đây để nhận biết?
A. HCl và AgNO3
B. HCl và Al(NO3)3
C. HCl và Mg(NO3)2
D. HCl và NaOH
Đáp án: D
Câu180
Có
các dung dịch: HCl, HNO3 , NaOH, AgNO3 , NaNO3 . Chỉ dùng thêm chất nào sau đây
để nhận biết các dung dịch trên?
A. Cu
B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch Ca(OH)2
Đáp án: A
Câu181
Hãy
chọn kim loại ở cột (II) để ghép với một phần ở câu ở cột (I) cho phù hợp. (
các câu ở cột (I) chỉ nói về các kim loại đã cho ở cột (II)
Côt
(I) |
Cột
(II) |
a)
Kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất là ... b)
Kim loại hoạt động hóa học yếu nhất là ... c)
Kim loại tác dụng mạnh với nước là ... d)
Kim loại không tác dụng với axit HCl là ... e)
Kim loại được sản xuất từ quặng manhetit hoặc hemantit là ... g)
Kim loại thường dùng tráng ngoài lá sắt để bảo vệ sắt là ... h)
Kim loại tạo oxit có màu nâu đỏ là ... i)
Kim loại tạo muối sunfat ngậm nước có màu xanh là ... |
1)
Al 2)
Fe 3)
Cu 4)
K 5)
Mg 6)
Zn |
§¸p ¸n:
a)
K
b)
Cu
c)
K
d)
Cu
e)
Fe
g)
Zn
h)
Fe
i)
Cu
Câu182
Chọn
các phương án đúng?
A. Nhôm là kim loại lưỡng tính
B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính
C. Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
D. Al(OH)3 là chất lưỡng tính
Đáp án: C ;D
Câu183
Cho
13,5g kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 66,75 g muối. Kim loại
đó là:
A. Fe (sắt)
B. Cr (crom)
C. Al ( nhôm)
D. As ( asen)
Đáp án: C
Câu184
Cho
17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4
thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là:
A. 56 đvC
B. 52 đvC
C. 55 đvC
D. 27 đvC
Đáp án: D
Câu185
Đốt
Al trong bình khí Cl2 , sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng
7,1 g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
A. 27 g
B. 18 g
C. 40,5 g
D. 54 g
Đáp án: B
Câu186
Cho
hỗn hợp gồm 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào lượng nước có dư thì thể tích (đktc)
thoát ra là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C.
6,72 lít
D. 8,96 lít
E. Kết quả khác
Đáp án: D
Câu187
Khi
thả một miếng nhôm vào ống nghiệm đựng nước ngay từ đầu ta không thấy có bọt
khí H2 thoát ra. Nguyên nhân nào khiến
Al không phản ứng với nước.
A.
Al là kim loại yếu nên không có phản ứng với nước
B. Al tác dụng với H2O tạo ra Al(OH)3 là chất
không tan, ngăn không cho Al tiếp xúc với nước
C. Al có màng oxit Al2O3 rắn chắc bảo vệ
D. Nguyên nhân khác
Đáp án: C
Câu188
Hòa
tan hoàn toàn m g bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp
X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1 : 3. m có giá trị là:
A. 24,3 g
B. 42,3 g
C. 25,3 g
D. 25,7 g
Đáp án: A
Câu189
Hòa
tan hoàn toàn 4,5 g bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO
và N2O và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong hỗn hợp dung dịch Y
là:
A. 36,5 g
B. 35,6 g
C. 35,5 g
D. Không xác định được vì không biết tỉ lệ mol
giữa NO và N2O
Đáp án: C
Câu190
Cho
5,1 g hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 14 g
B. 13,975 g
C. 13,5 g
D. 14,5 g
Đáp án: B
Câu191
Cho
tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được
6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A. 48%
B. 50%
C. 52%
D. 54%
Đáp án: D
Câu192
Cho
8,3 g hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng
dung dịch HCl tăng thêm 7,8 g. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 26,05 g
B. 2,605 g
C. 13,025 g
D. 1,3025 g
Đáp án: A
Câu193
Cho
hỗn hợp gồm x mol A và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch
A. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa
B. Lọc lấy kết tủa B nung tới khối lượng không
đổi thu được 40,8 g chất rắn
C. Giá trị của x là:
A.
0,2 mol
B.
0,3 mol
C.
0,4 mol
D. 0,04 mol
Đáp án: A
Câu194
Thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 g hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B.
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư được 14,8 g hỗn hợp C, không thấy khí
thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là:
A.
86,4 %
B. 84,6 %
C. 78,4 %
D. 74,8 %
Đáp án: C
Câu195
Có
các dung dịch: AgNO3, HCl, NaOH. Chỉ dùng một loại chất nào cho dưới đây là có
thể nhận biết được?
A. Các kim loại
B. Các axit
C. Các bazơ
D. Các oxit
Đáp án: A
Câu196
Có
các kim loại: Al, Mg, Ca, N
A. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất
cho dưới đây để nhận biết?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4
D. Nước
Đáp án: D
Câu197
Có
các chất bột: CaO, MgO, Al2O3 . Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất
cho dưới đây để nhận biết?
A. Nước
B. Axit clohidric
C. Axit sunfuric loãng
D. Dung dịch NaOH
Đáp án: A
Câu198
Có
các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3 , CuCl2 . Chỉ dùng thêm một chất nào trong số
các chất cho dưới đây để nhận biết?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch AgNO3
Đáp án: C
Câu199
Có
các chất bột: K2O, CaO, Al2O3, MgO. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các
chất cho dưới đây để nhận biết?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch NaOH
D. Nước
Đáp án: D
Câu200
Có
các chất bột: Mg, Al, Al2O3 . Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất cho
dưới đây để nhận biết?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch CuSO4
D. dung dịch AgNO3
Đáp án: B
Câu201
Hòa
tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dugn dịch HNO3 loãng nóng thu được
dung dịch
A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa
thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 20,4 g. Khối lượng của Al
và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A.
2,7 g và 0,3 g
B. 0,3 g và 2,7 g
C. 2 g và 1 g
D. 1 g và 2 g
Đáp án: A
Câu202
Hòa
tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa
thu được đem nung đến khối lượng không đổi, cân được 4g. Khối lượng của Al và
Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
A.
2,4 g và 0,6 g
B. 0,6 g và 2,4 g
C. 2,5 g và 0,5 g
D. 0,5 g và 2,5 g
Đáp
án: B
Câu203
Khử
2,32 g một oxit sắt bằng H2 dư thành Fe, thu được 0,72 g nước. Công thức phân
tử của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu204
Khử
16 g Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn A gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,
FeO, Fe. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B. Cô
cạn dung dịch B, lượng muối khan thu được là:
A. 48 g
B. 50 g
C. 32 g
D. 40 g
Đáp án: D
Câu205
Khử
hoàn toàn 8g hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 bằng H2 thu được 0,54 g nước. Khối lượng
Cu trong hỗn hợp là:
A. 3,2 g
B. 2,1 g
C. 6,4 g
D. 8,5 g
Đáp án: C
Câu206
Dùng
khí CO dư để khử hoàn toàn 11,6 g một oxit sắt. Khi đi ra sau phản ứng cho vào
dung dịch Ca(OH)2 dư, được 20 g kết tủ
A. Công thức phân tử của oxit là:
A.
FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
Đáp án: C
Câu207
Để
khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu đem
hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thể
tích H2 ở đktc thu được là:
A. 1,12 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
Đáp án: B
Câu208
X
là một oxit sắt, biết 16 g X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M, X là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu209
Cho
3,44 g hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng hết
với dung dịch HCl thu được dung dịch
A. Cho NaOH dư vào A, lọc lấy kết tủa mang nung
trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 4 g. Khối lượng Fe và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 2,32 g và 2,8 g
B. 1,12 g và 2,32 g
C. 3,23 g và 2,8 g
D. 2,8 g và 2,32 g
Đáp án: B
Câu210
Khử
hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng H2
thu được số mol H2O tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm
khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn
hợp lần lượt là:
A. 50% và 50%
B. 75% và 25%
C. 75,5% và 24,5%
D. 25% và 75%
Đáp án: A
Câu211
Cho
m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được
2,24 lít NO ở đktc. Mặt khác cho m g hỗn hợp này phản ứng hoàn toàn với dung
dịch HCl thu được 2,8 lít H2(đktc). Giá trị của m là?
A. 8,3 g
B. 4,15 g
C. 4,5 g
D. 6,95 g
E. 7 g
Đáp án: B
Câu212
Số
nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là:
A. 10,1.1023
B. 20,1.1023
C. 25,2.1023
D. 30,1.1023
Đáp án: D
Câu213
Một
loại muối sắt clorua có 34,46% Fe về khối lượng. Hóa trị của sắt trong hợp chất
là:
A. I
B. II
C. III
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu214
Một
hợp chất có 30% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Công thức của hợp chất là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu215
Một đơn chất tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng sinh ra chất khí thì đó là
chất nào trong số các chất sau?
A. Cacbon
B. Sắt
C. Đồng
D. Bạc
E. Lưu huỳnh
Đáp án: B
Câu216
Hỗn
hợp A gồm bột Cu và Fe2O3 . A có thể hòa tan hoàn toàn trong dung dịch nào?
A. NaOH
B. HCl
C. AgNO3
D. Fe2(SO4)3
E. Tất cả đều sai
Đáp án: B
Câu217
Cho
1 g bột sắt tiếp xúc với O2 một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41
g. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào sau đây?
A. FeO
B. Fe6 2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu218
Cho
2,52 g một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu
được 6,84g muối sunfat. Kim loại đã dùng là kim loại nào?
A. Mg
B. Zn
C. Al
D. Fe
Đáp án: D
Câu219
Chọn
các phương án đúng?
A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
B. Ag có thể tan trong dung dịch FeCl3
C. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
D. Cu có thể tan trong dung dịch PbCl2
E. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2
G.
Fe có thể tan trong dung dịch CuCl2
H.
Gang có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl
Đáp án: A ;C
Câu220
Để
bảo quản dung dịch FeSO4 trong phong thí nghiệm người ta ngâm vào dung dịch đó
một đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên:
A. Để Fe tác dụng hết với H2SO4 dư khi điều chế
FeSO4 bằng phản ứng:
Fe + H2SO4 loãng --> FeSO4
+
B. Để Fe tác dụng với các tạp chất trong dung
dịch. Chẳng hạn với tạp chất là CuSO4
Fe
+ CuSO4 --> FeSO4 + Cu
C. Để sắt tác dụng hết với O2 hòa tan:
2 Fe + O2 --> 2 FeO
D. Để Fe khử muối sắt (III) xuống muối sắt (II):
Fe
+ Fe2(SO4)3 --> 3FeSO4
Đáp án: D
Câu221
Có
các dung dịch: KNO3 , Cu(NO3)2 , FeCl3, AlCl3 , NH4Cl . Chỉ dùng một hóa chất
nào sau đây để nhận biết?
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch Na2SO4
D. Dung dịch HCl
Đáp án: A
Câu222
Có
thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH
D. Không có dung dịch nào
Đáp án: D
Câu223
Nung
một mẫu thép có khối lượng 10g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,1568 lít CO2 ở
đktc. Phần trăm cacbon trong mẫu thép là:
A. 0,64 %
B. 0,74 %
C. 0,84 %
D. 0,48 %
Đáp án: C
Câu224
Cho
khí CO khử hoàn toàn 10g quặng hematit. Lượng sắt thu được cho tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của
Fe2O3 trong quặng là:
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Đáp án: C
Câu225
Cho
hỗn hợp gồm 0,2 mol sắt (III) clorua và 10g quặng hematit chứa 80% Fe2O3 (còn
lại là tạp chất không tan) tan hết trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho NaOH dư vào A, kết tủa mang nung đến khối
lượng không đổi được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A.
22 g
B. 23 g
C. 24 g
D. 25 g
Đáp án: C
Câu226
A
là một loại quặng hematit chứa 60% Fe2O3 . Khối lượng sắt có thể điều chế từ 1
tấn A là:
A. 0,32 tấn
B. 0,42 tấn
C. 0,23 tấn
D. 0,46 tấn
Đáp án: B
Câu227
Y
là một loại quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4 . Khối lượng sắt tối đa có thể được
chế từ 1 tấn Y là:
A. 0,504 tấn
B. 0,405 tấn
C. 0,304 tấn
D. 0,404 tấn
Đáp án: A
Câu228
Chọn
khí ở cột (II) để ghép với ứng dụng của khí ở cột (I) cho phù hợp
Cột
(I) |
Cột
(II) |
a)
Khí dùng để thổi vào lò luyện gang, thép là ... b)
khí dùng để bơm vào khinh khí cầu là ... c)
khí dùng làm môi trường trơ ( như nạp vào bóng đèn điện tròn) là ... |
1.
khí nitơ 2.
khí oxi 3.
khí hidro 4.
khí cacbonic 5.
khí sunfuro 6.
khí cacbon oxit |
§¸p ¸n:
a)
Khí oxi
b)
Khí hiđro
c)
Khí nitơ
Câu229
Một
số hóa chất được để trên một ngăn kệ mới, có khung bằng kim loại. Sau một năm
người ta thấy khung kim loại bị gỉ sét. Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây
ra hiện tượng trên?
A. Rượu etylic
B. Dây nhôm
C. Dầu hỏa
D. Axit clohiđric
Đáp án: D
Câu230
Đinh
sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào?
A. Ngâm trong dung dịch muối ăn
B. Ngâm trong dung dịch axit axetic
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng
D. Ngâm trong dung dịch CuSO4
Đáp án: C
Câu231
Đinh
sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào?
A. Ngâm trong dung dịch HCl
B. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng
C. Ngâm trong dung dịch HgSO4
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm
vài giọt dung dịch HgSO4
Đáp án: D
Câu232
Sắt
tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước thì kim loại nào bị ăn mòn nhanh?
A. Thiếc
B. Sắt
C. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau
D. Không xác định được
Đáp án: D
Câu233
Sau một ngày lao động người ta phải
làm vệ sinh các thiết bị, máy móc, dụng cụ lao động bằng kim loại. Việc làm này
có mục đích chính là gì?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi trường
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao
động
D. Để kim loại đỡ ăn mòn
Đáp án: D
Câu234
Dãy kim loại nào sau đây được sắp
theo thứ tự hoạt động hóa học tăng dần?
A. Na, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag
B.
Al, Na, Zn, Fe, Pb, Sn, Ag, Cu
C. Ag, Cu, Pb, Sn, Fe, Zn, Al, Na
D.
Ag, Cu, Sn, Pb, Fe, Zn, Al, Na
Đáp án: C
Câu235
Điều
khẳng định nào sau đây đúng?
Trong một phản ứng hóa học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong
phản ứng:
A. Luôn luôn thay đổi
B. Luôn luôn không thay đổi
C. Có thể thay đổi hoặc không
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu236
Thể
tích khí N2 chiếm 280g nitơ ở đktc là:
A. 112 lít
B. 224 lít
C. 336 lít
D. 448 lít
Đáp án: B
Câu237
Số
phân tử N2 có trong 1 ml khí hiđro ở đktc là:
A. 1,69.1019
B. 2,69.1019
C. 2,96.1019
D. 3,69.1019
Đáp án: B
Câu238
Một
hợp chất của lưu huỳnh với oxi, trong đó mỗi nguyên tố đều chiếm 50% khối
lượng. Tỉ lệ số nguyên tử S và O trong phân tử là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
C.
1 : 3
Đáp án: B
Câu239
R
là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hidro có công thức chung là RH2 chứa
5,88 % H về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. cacbon
B. nito
C. photpho
D. lưu huỳnh
Đáp án: D
Câu240
X
là phi kim có hóa trị III trong hợp chất khí với hidro. Trong hợp chất này H
chiếm 17,65% khối lượng. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Clo
B. Phot pho
C. Nito
D. Cacbon
Đáp án: C
Câu241
Có
một dung dịch H2SO4 trong đó số mol H2SO4 bằng số mol H2O . Nồng độ % của H2SO4
là:
A. 48,84%
B. 84,48 %
C. 80,48%
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu242
Cho
lưu huỳnh tác dụng hết với 1 mol H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 có thể tích
(đktc) là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 33,6 lít
Đáp án: D
Câu243
Lí
do chính phải bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chúng trong dầu hỏa vì:
A. Kim loại kiềm không tác dụng với dầu hỏa
B. Kim loại kiềm nặng hơn dầu hỏa
C. Để kim loại kiềm không tác dụng với các chất
có trong không khí như hơi nước, O2 ,...
D. Kim loại kiềm hoạt động hóa học mạnh để ngoài
không khí gây ô nhiễm môi trường
Đáp án: C
Câu244
Oxit
nào là oxit trung tính trong các oxit sau:
A. Na2O
B. N2O
C. P2O5
D. Al2O3
Đáp án: B
Câu245
Có
các chất: SO2 , SO3 , CuO, Cu2O . Chất nào có hàm lượng oxi nhỏ nhất?
A. SO2
B. SO3
C. CuO
D. Cu2O
Đáp án: D
Câu246
Khí
N2 bị lẫn tạp nhất là khí O2 . Chọn cách nào sau đây để loại bỏ O2 thu được N2
tinh khiết?
A. Cho hỗn hợp đi qua P trắng
B. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch kiềm
C. Cho hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc
D. Cho hỗn hợp đi qua CuO, đun nóng
Đáp án: A
Câu247
Chọn
các phương án đúng?
A. Tất cả các khí phân tử đều gồm 2 nguyên tử
B. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có
cùng số electron
C. Cũng giống như đơn chất oxi, đơn chất lưu
huỳnh cũng chỉ có tính oxi hóa
D. Oxi tác dụng với phi kim, trong bất cứ trường
hợp nào cũng tạo ra oxit axit
E. Có thể một đơn chất mặc dù không tác dụng với
chất khác vẫn thực hiện một phản ứng hóa học
Đáp án: B ;E
Câu248
Tỉ
khối của khí A so với khí B là 0,5 và tỉ khối của khí B so với khí C là 1,75.
Tỉ khối của khí A so với khí C là:
A. 0,578
B. 0,875
C. 0,785
D. 0,587
Đáp án: B
Câu249
Chất
khí thu được khi cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Oxi
B. Hiđro
C. Lưu huỳnh đioxit
D. Hơi nước
Đáp án: B
Câu250
Thí
nghiệm nào dưới đây giúp phân biệt khí H2 với khí CO?
A. Đốt khí trong ống nghiệm rồi thử sản phẩm
cháy bằng nước vôi trong
B. Sục luôn khí vào nước vôi trong
C. Đưa giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm chứa khí
D. Thử tính tan trong nước
Đáp án: A
Câu251
Nguyên
tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro ứng với công thức chung RH3 , trong hợp
chất này, hidro chiếm 17,64% về khối lượng. Nguyên tử khối của R là:
A. 31 đvC
B. 14 đvC
C. 12 đvC
D. 32 đvC
Đáp án: B
Câu252
Oxit
của nguyên tố R ứng với công thức chung R2O5 . Trong hợp chất này, R chiếm
25,93% về khối lượng. Tên của R là:
A. Photpho
B. Asen
C. Nito
D. Antimon
Đáp án: C
Câu253
Cho
không khí (gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) tác dụng với Cu dư đun nóng tạo
ra CuO. Phản ứng xong thu được 160 ml khí nitơ. Thể tích không khí đo ở cùng
điều kiện đã dùng là:
A. 400 ml
B. 300 ml
C. 500 ml
D. 200 ml
Đáp án: D
Câu254
Độ
tan của chất khí trong nước tăng nếu:
A. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất
C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất
D. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất
Đáp án: C
Câu255
Chọn
phương án đúng?
A. Nước là một oxit
B. Một mol nước ở đktc có thể tích 22,4 lít
C. 8g khí O2 ở đktc có thể tích là 11,2 lít
D. Trong công nghiệp, khí O2 được điều chế bằng cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ phân hủy ra O2
E. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan trong nước của
các chất rắn đều tăng
Đáp án: A
Câu256
Điều
nào sau đây sai khi nói về oxi?
A. Oxi là chất khí không màu, không mùi
B. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí
C. Oxi là chất khí ít tan trong nước
D. Oxi là chất khí duy trì sự cháy
Đáp án: B
Câu257
Chọn
dãy chất, trong đó tất cả các chất đều tác dụng được với oxi:
A. P, Fe, CH4 , CaO
B. P, KCl, Fe, CH4
C. CH4 , SO2 , Fe, FeO
D. Tất cả các dãy
Đáp án: C
Câu258
Chỉ
dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các khí
Cl2 , O2 , HCl?
A. Giấy quỳ tím khô
B. Giấy quỳ tím ẩm
C. Que đóm còn than hồng
D. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein
Đáp án: B
Câu259
Để
tiết kiệm axit HCl trong việc điều chế Cl2 , cần dùng chất nào sau đây cho tác
dụng với axit HCl?
A. KMnO4
B. MnO2
C. KClO3
D. CaOCl2
E. C và D
Đáp án: E
Câu260
Nếu
lấy khối lượng KMnO4 và MnO2 bằng nhau để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc
thì chất nào cho nhiều clo hơn?
A. KMnO4
B. MnO2
C. Lượng sinh ra như nhau
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu261
Cho
phát biểu đúng về hiđro clorua ở điều kiện thường:
A. Là chất khí tan nhiều trong nước
B. Là chất khí không tan trong nước
C. Là chất lỏng tan nhiều trong nước
D. Là chất lỏng không tan trong nước
Đáp án: A
Câu262
Có
7 chất bột màu trắng là: NaCl, BaCO3 , Na2SO4 , Na2S , BaSO4 , MgCO3 , ZnS. Chỉ
dùng thêm một dung dịch nào cho dưới đây là có thể phân biệt các muối trên?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch BaCl2
D. Dung dịch AgNO3
Đáp án: A
Câu263
Hai
miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8g. Một miếng cho tác dụng với
Cl2 và một miếng cho tác dụng với dung
dịch HCl
Tổng
khối lượng muối clorua thu được là:
A. 14,245 g
B. 16,125 g
C. 12,137 g
D. 14,475 g
Đáp án: D
Câu264
Điều
chế H2 từ Fe và dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng. Axit nào được lấy với
số mol nhỏ nhất để thu được cùng một lượng hiđro?
A. HCl
B. H2SO4 loãng
C. Axit HCl và H2SO4 đều cần lấy số mol như nhau
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu265
Các
dung dịch: HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
A. Phenolphtalein
B. Quỳ tím
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch AgNO3
Đáp án: B
Câu266
Dùng
một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết dung dịch Na2SO4
và dung dịch Na2CO3 ?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Pb(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
Đáp án: A
Câu267
Rắc
bột sắt đun nóng vào lọ chứa khí Cl2 . Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với
dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít H2 (đktc).
Nếu
cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH thì tạo ra 0,03 mol chất
kết tủa màu nâu đỏ. Hiệu suất của phản ứng Fe tác dụng với Cl2 là:
A. 30 %
B. 50 %
C. 47 %
D. 23 %
Đáp án: D
Câu268
Hòa
tan 224 ml khí HCl (đktc) vào 200 ml nước. Biết rằng thể tích của dung dịch
thay đổi không đáng kể. Dung dịch HCl thu được có nồng độ mol là:
A. 0,5
B. 0,05par
C. 0,1
D. 0,01
Đáp án: B
Câu269
Có
dung dịch HCl nồng độ 18,25 %
Để
có 1 mol hiđro clorua cần phải lấy một lượng dung dịch HCl là:
A. 194,5 g
B. 200 g
C. 5,5 g
D. 25,5 g
Đáp án: B
Câu270
Có
dung dịch HCl nồng độ 18,25 %
Để
có 672 ml khí hiđro clorua ở đktc, cần phải lấy một lượng dung dịch là:
A. 5,83 g
B. 60 g
C. 6 g
D. 6,5 g
Đáp án: C
Câu271
Cho
8,7 g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc thu được 1,9 lít khí Cl2 ở (đktc)
theo phương trình hóa học:
MnO2 + 4 HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Hiệu
suất của phản ứng là:
A. 75 %
B. 85 %
C. 80 %
D. 70 %
Đáp án: B
Câu272
Hàng
năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều
chế từ muối ăn NaCl theo phương trình hóa học:
2 NaCl 2 Na + Cl2
Với
hiệu suất là 95 % thì lượng muối ăn tối thiểu cần là:
A. 72,01 triệu tấn
B. 75,05 triệu tấn
C. 78,06 triệu tấn
D. 80,50 triệu tấn
Đáp án: C
Câu273
Trong
4 hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là nước Gia-ven?
A. NaCl + NaClO + H2O
B. NaCl + NaClO2
+ H2O
C. NaCl + NaClO3 + H2O
D. NaCl + NaClO4
+ H2O
Đáp án: A
Câu274
Khi
điện phân có màng ngăn dung dịch bão hòa muối ăn trong nước thì xẩy ra hiện
tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây?
A. Khí O2
thoát ra ở catot và khí Cl2 thoát
ra ở anot
B. Khí H2 thoát ra ở catot và khí Cl2 thoát ra ở
anot
C. Kim loại Na thoát ra ở catot và khí Cl2 thoát ra ở anot
D. Nước gia ven được tạo ra trong bình điện phân
Đáp án: B
Câu275
Chọn
chất khí ở cột (II) để ghép với cách điều chế ở cột (I) cho phù hợp
Cột
(I) Điều chế bằng cách |
Cột
(II) |
a)
Nung CaCO3 đến khoảng 10000C để điều chế khí ... b)
Cho axit HCl đặc tác dụng với MnO2 đề điều chế khí ... c)
Cho Zn tác dụng với axit H2SO4 loãng để điều chế khí ... d)
Nhiệt phân KClO3 với xúc tác là MnO2
để điều chế khí ... |
1.
H2 2.
O2 3.
Cl2 4.
CO2 |
§¸p ¸n:
a)
CO2
b)
Cl2
c)
H2
d)
O2
Câu276
Một
hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là . Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân
tử là:
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 2
D. 1 : 3
Đáp án: C
Câu277
Hợp
chất A có 42,6 % C và 57,4 % O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong
phân tử chất A là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 3
Đáp án: A
Câu278
Hợp
chất B có 27,8 % C và 72,2 % O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong
phân tử chất B là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 3
Đáp án: B
Câu279
Một loại muối sắt clorua chứa 34,46 % sắt và 65,54% clo. Hóa
trị của sắt trong muối clorua này là:
A. I
B. II
C. III
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu280
Nếu lấy số mol KMnO4 và MnO2 như nhau cho tác dụng với axit HCl
đặc thì chất nào cho nhiều clo hơn?
A. KMnO4
B. MnO2
C. Hai chất cho clo như nhau
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu281(QID: 832. Câuhái
ng¾n)
Một
chất khí có tỉ khối so với H2 là 14. Phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại
là H. Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 3 : 4
Đáp án: B
Câu282
Từ
một tấn than chứa 92 % cacbon có thể thu được 1460 m3 khí CO (đktc) theo sơ đồ
phản ứng:
2
C + O2 2CO
Hiệu
suất của phản ứng này là:
A. 80 %
B. 85 %
C. 70 %
D. 75 %
Đáp án: B
Câu283
Cho
bột than dư vào hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 2 g hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp 2
oxit ban đầu là:
A. 5 g
B. 5,1 g
C. 5,2 g
D. 5,3 g
Đáp án: C
Câu284
Cặp
chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
A. C và CuO
B. CO2 và NaOH
C. CO và Fe2O3
D. C và H2O
Đáp án: D
Câu285
Đốt
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 4 hiđrocacbon thu được 33g CO2 và 27 g H2O . Giá
trị của a là:
A. 11 g
B. 12 g
C. 13 g
D. 14 g
Đáp án: B
Câu286
Đốt
cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon thu được 44 g CO2 và 18 g H2O . Giá trị
của m là:
A. 11 g
B. 12 g
C. 13 g
D. 14 g
Đáp án: D
Câu287
Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon thu được 17,6 g CO2 và 14,4 g H2O . m có giá trị là:
A. 32 g
B. 6,4 g
C. 12,8 g
D. 16 g
Đáp án: B
Câu288
Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình
1 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 g và bình 2 tăng 22g. m có giá
trị là:
A. 7,0 g
B. 7,6 g
C. 7,5 g
D. 8,0 g
Đáp án: B
Câu289
Đốt
cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2. Công
thức phân tử của X là:
A. C2H6
B. CH4
C. C2H4
D. C3H6
Đáp án: B
Câu290
Hiđrocacbon
A có 75% C về khối lượng. CTPT của A là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H6
D.
C3H8
Đáp án: A
Câu291
Đốt
cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O.
Giá
trị của m là:
A. 1,92 g
B. 19,2 g
C. 9,6 g
D. 1,68 g
Đáp án: A
Câu292
Đốt
cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2
(đktc) và 4,32 g H2O .
Công
thức phân tử của A là:
A. C2H6
B. C2H4
C. C2H2
D. CH4
Đáp án: D
Câu293
Một
hiđrocacbon A mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng
V lít N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocacbon đó là:
A. C2H6
B. C2H4
C. C4H10
D. C4H8
Đáp án: D
Câu294
Có
các công thức cấu tạo như sau:
CH3
– CH2 – CH2 – CH3
4
công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Đáp án: A
Câu295
Cho
các công thức cấu tạo:
1)
CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH
2)
3)
4)
Các
công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Câu296
Một
chất có công thức đơn giản nhất là . Công thức phân tử của chất đó là:
A. C4H10
B. C6H14
C. C8H18
D. C4H18
Đáp án: A
Câu297
Hiđrocacbon
A là chất khí ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức
phân tử của A là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H6
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu298
Số
đồng phân rượu C3H7OH là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Câu299
Số
đồng phân rượu của C4H9OH là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu300
Số
đồng phân là axit của chất có CTPT C4H8O2
là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Câu301
Số
đồng phân là axit của chất có CTPT C5H10O2
là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu302
Cho
một loại este có công thức tổng quát là CxH3yOy. Hỏi x, y có giá trị nhỏ nhất
là bao nhiêu?
A. x = 3, y = 2
B. x = 2, y = 3
C. x = 3, y = 3
D. Không xác định
Đáp án: A
Câu303
Hiđrocacbon
A có chứa 80% cacbon về khối lượng. Phân tử khối của A là 30 đvC. Công thức
phân tử của A là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C2H4
Đáp án: B
Câu304
Đốt
cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn
qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích
giảm hơn một nữa. X thuộc dãy đồng đẳng
nào?
A.
Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu305
Đốt
cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45 g H2O. Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5 g
B. 52,5 g
C. 15 g
D. 42,5 g
Đáp án: A
Câu306
Một
hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 24,8 g, thể tích tương
ứng của hỗn hợp là 11,2 lít ( đktc). CTPT các ankan là:
A. CH4 , C2H6
B. C2H6 , C3H8
C. C3H8 , C4H10
D. C4H10 , C5H12
Đáp án: C
Câu307
Crackinh
hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với bằng 18. CTPT của X là:
A. C3H8
B. C4H10
C. Không có CTPT thỏa mãn
Đáp án: C
Câu308
Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 g H2O .Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng
nào?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Đáp án: A
Câu309
Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được
CTPT
2 hiđrocacbon là:
A. CH4 , C2H6
B. C2H6 , C3H8
C. C3H8 , C4H10
D. C4H10 , C5H12
Đáp án: B
Câu310
Đốt
10 cm3 một hiđrocacbon no bằng 80 cm3 oxi ( lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi
cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 là oxi ( các thể tích được
đo ở cùng điều kiện). CTPT của hiđrocacbon đó là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đáp án: D
Câu311
Đốt
cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy
cho lần lượt cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy
khối lượng bình 1 tăng 2,52 g và bình 2 tăng 4,4 g. Hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H4 , C3H6
B. C2H6 ,
C3H8
C. C3H6 ,
C4H8
D. C3H8 ,
C4H10
Đáp án: B
Câu312
Đốt
cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm
cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủ
A. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C5H10
B. C6H12
C. C5H12
D. C6H14
Đáp án: C
Câu313
Đốt
cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12
lít khí CO2 (đktc) và 1,26 g H2O .CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A.
CH4 , C2H6
B. C2H6 , C3H8
C. C3H8 , C4H10
D. C4H10 , C5H12
Đáp án: B
Câu314
Đốt
cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12
lít khí CO2 (đktc) và 1,26 g H2O .Giá
trị của V là:
A. 0,112 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,336 lít
Đáp án: C
Câu315
Đốt
cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 48,4 g
CO2 và 28,8 g H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Đáp án: A
Câu316
Đốt
cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 48,4 g
CO2 và 28,8 g H2O. CTPT các hiđrocacbon
là:
A. CH4 , C2H6
B. C2H6 , C3H8
C. C3H8 , C4H10
D. C4H10 , C5H12
Đáp án: B
Câu317
Một
hiđrocacbon cháy hoàn toàn trong O2 sinh ra 8,8 g CO2 và 3,6 g H2O. Công thức
hóa học của hiđrocacbon này là:
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. C6H6
E. C4H10
Đáp án: C
Câu318
Phương
pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí
CH4 và khí C2H4 ?
A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy
B. Sự thay đổi màu của dung dịch brom
C. So sánh khối lượng riêng
D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp
chất
E. Thử tính tan trong nước
Đáp án: B
Câu319
Khi
đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 16,8
lít CO2 (đktc) và 13,5 g H2O . Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng
nào?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Đáp án: B
Câu320
Đốt
cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 1,12
lít CO2 (đktc) và 0,9 g H2O . Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng
nào?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Đáp án: B
Câu321
Cho
hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom thấy làm mất màu
vừa đủ 200g dung dịch Br2 nồng độ 16%. Số mol mỗi anken là:
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,15
Đáp án: B
Câu322
Đốt
cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau,
còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1: 1,5. Công thức
phân tử của chúng là:
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và
CH6
C. C4H10 và
C4H8
D.
C5H12 và C5H10
Đáp án: A
Câu323
Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được
1,12 lít CO2 (đktc) và 9 g H2O . Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng
nào?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Đáp án: B
Câu324
Cho
hỗn hợp 2 anken lội qua bình đựng nước
Br2 dư thấy khối lượng bình nước
Br2 tăng 8g. Tổng số mol của 2 anken là:
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,025
D. 0,005
Đáp
án: B
Câu325
Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 , C3H6 , C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g
H2O . m có giá trị là:
A. 2g
B. 4g
C. 6g
D. 8g
Đáp án: C
Câu326
Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp CH4
, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O . Hỏi số mol của ankan và anken trong hỗn
hợp là bao nhiêu?
A. 0,09 mol ankan và 0,01 mol anken
B. 0,01 mol ankahn và 0,09 mol anken
C. 0,08 mol ankan và 0,02 mol anken
D. 0,02 mol ankan và 0,08 mol anken
E. 0,07 mol ankan và 0,03 mol anken
Đáp án: A
Câu327
Một
hỗn hợp gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có
cùng số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 g dung dịch 20% brom trong
CCl4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2 . Ankan và anken có công thức phân tử là:
A. C2H6 , C2H4
B. C3H8 ,
C3H6
C. C4H10 ,
C4H8
D. C5H12,
C5H10
Đáp án: B
Câu328
Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy đi qua ống 1
đựng P2O5 dư và ống 2 đựng KOH rắn, dư thấy khối lượng ống 1 tăng 4,14 g ; ống
2 tăng 6,16 g. Số mol ankan trong hỗn hợp là:
A. 0,06 mol
B.
0,09 mol
C. 0,18 mol
D. 0,03 mol
Đáp án: B
Câu329
Crackinh
11,6 g C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm
7 chất khí là: C4H8 , C3H6 ,
C2H4 , C2H6 , CH4 , H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít
không khí ở đktc. Giá trị của V là:
A. 136 lít
B.
145,6 lít
C. 112,6 lít
D. 224 lít
Đáp án: B
Câu330
Đốt
cháy hỗn hợp gồm một ankan và một anken thu được a mol H2O và b mol CO2 . Tỉ số có giá trị là:
A. T = 1
B. T = 2
C. T < 2
D. T > 1
Đáp án: D
Câu331
Hỗn
hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680 ml khí X lội chậm qua dung dịch Br2
thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g
Br2 và còn lại 1120 ml khí.
Mặt
khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680 ml X rồi cho sản phẩm cháy đi vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12,5 g kết
tủ
A. Công thức phân tử các hiđrocacbon là:
A. CH4 ,
C2H4
B. CH4 ,
C3H6
C. C2H6 ,
C2H4
D. C3H8 ,
C3H6
Đáp án: B
Câu332
Hỗn
hợp gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng
số mol. Lấy m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch Br2 20% trong
dung môi CCl4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2 . Công thức phân tử của ankan và anken
là:
A. C2H6 và
C2H4
B. C3H8 và
C3H6
C. C4H10 và
C4H8
D. C5H12 và
C5H10
Đáp án: B
Câu333
Cho
14g hỗn hợp gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp đi qua dung dịch
Br2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 64g Br2 .
Công
thức phân tử của các anken là:
A. C2H4 ,
C3H6
B. C3H6 ,
C4H8
C. C4H8 ,
C5H10
D. C5H10 ,
C6H12
Đáp án: A
Câu334
Cho
14g hỗn hợp gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp đi qua dung dịch
Br2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 64g Br2 .Tỉ lệ số mol của 2 anken trong hỗn hợp
là:
A. 1 : 2
B. 2 : 1
C. 2 : 3
D. 1 : 1
Đáp án: A
Câu335
Chia
hỗn hợp 3 anken: C3H6 , C4H8 ,
C5H10 thành 2 phần bằng nhau
-
Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2 ở
đktc
-
Hiđro hóa phần 2 rồi đốt cháy sản phẩm. Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 thì khối lượng kết tủa là:
A. 29 g
B. 31 g
C. 30 g
D. 32 g
Đáp án: C
Câu336
Đốt
cháy hoàn toàn 4 hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng thu được 10,56 g CO2 và 4,32 g
H2O. Các hiđrocacbon này thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Đáp án: B
Câu337
Đốt
cháy hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4 g
CO2 . Nếu toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối
lượng bình sẽ tăng thêm là:
A. 4,8 g
B. 5,2 g
C. 6,2 g
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu338
Một
hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có tỉ lệ số mol 1 : 1. Số nguyên tử C của ankan
gấp 2 lần số nguyên tử C của anken. Lấy a gam hỗn hợp thì làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,1 mol Br2 . Đốt cháy
hoàn toàn a gam hỗn hợp thu được 0,6 mol
CO2 . Công thức phân tử của chúng là:
A. C2H4 và
C4H6
B. C3H6 và
C6H14
C. C4H8 và
C8H18
D. C5H10 và
C10H22
Đáp án: A
Câu339
Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C3H6 và C3H8 có tỉ lệ số mol là 1 : 1 thu được 1,2
mol CO2 và 1,4 mol H2O . Khối lượng H2O sinh ra khi đốt cháy C3H8 là:
A. 1,44 g
B. 10,4 g
C. 14,4 g
D. 41,4 g
Đáp án: C
Câu340
Cho
hỗn hợp 3 anken đi qua bình đựng nước brom dư, thấy khối lượng của bình tăng 16
g. Tổng số mol của 3 anken là:
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,075
D. 0,025
Đáp án: A
Câu341
Đốt
cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu
được m g H2O và (m+39) g CO2 . Hai anken đó là:
A. C2H4 và
C3H6
B. C4H8 và
C5H10
C. C4H8 và
C3H6
D. C6H12 và
C5H10
Đáp án: C
Câu342
Đốt
cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp, thu được
lượng CO2 nhiều hơn lượng H2O là 39 g. Công thức phân tử của các anken
là:
A. C2H4 và
C3H6
B. C3H6 và
C4H8
C. C4H8 và
C5H10
D. C5H10 và
C6H12
Đáp án: B
Câu343
Cho
10,2 g hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch Br2
dư thấy khối lượng bình tăng 7 g, đồng thời thể tích hỗn hợp A giảm đi một nửa.
Công
thức phân tử các anken là:
A.
C2H4 và C3H6
B. C3H6 và
C4H8
C. C4H8 và
C5H10
D. C5H10 và
C6H12
Đáp án: A
Câu344
Cho
10,2 g hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng
đẳng liên tiếp lội qua dung dịch Br2 dư
thấy khối lượng bình tăng 7 g, đồng thời thể tích hỗn hợp A giảm đi một nửa.
Phần trăm thể tích của anken có khối lượng mol lớn hơn là:
A.
35%
B. 30%
C. 15%
D. 25%
Đáp án: D
Câu345
Khi
crackinh butan thu được hỗn hợp A gồm:
CH4 , C3H6 , C2H4 ,
C2H6 , C4H8 , H2 , C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A này
thu được 8,96 lít CO2 và 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 g H2O
Số
mol C4H10 mang crackinh là:
A. 0,12
B. 0,02
C. 0,2
D. 0,21
Đáp án: C
Câu346
Khi
crackinh butan thu được hỗn hợp A gồm:
CH4 , C3H6 , C2H4 , C2H6 , C4H8 , H2 , C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp A này thu được 8,96 lít CO2 và 13,44
lít CO2 (đktc) và 10,8 g H2O.
Tổng
số mol CO2 và H2O thu được là:
A. 1 mol
B. 1,2 mol
C. 1,4 mol
D. 1,6 mol
Đáp án: A
Câu347
Trong
số các chất: CH4 , C2H6 , C3H8 , C2H4 , C2H2 thì chất nào có hàn lượng cacbon
cao nhất?
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C2H4
E. C2H2
Đáp án: E
Câu348
Đốt
cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin ở thể tích khí thu được H2O và CO2 có
tổng khối lượng là 25,2 g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư,
được 45 g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Đáp án: D
Câu349
Đốt
cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin ở thể tích khí thu được H2O và CO2 có
tổng khối lượng là 25,2 g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 45 g kết tủa. Công thức phân
tử của ankin là:
A.
C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án: B
Câu350
Đốt
cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 5,4 g H2O . Tất cả sản phẩm cháy
cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2 g. V có
giá trị là:
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 6,72 lít
D. 6 lít
Đáp án: A
Câu351
Chia
hỗn hợp gồm C3H6 , C2H4 , C2H2 thành 2 phần đều nhau:
-
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22,4 lít CO2 (đktc).
-
Phần 2: đem hiđro hóa hoàn toàn sau đó mang đốt cháy thì thể tích CO2 thu được
là:
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 33,6 lít
Đáp án: A
Câu352
Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 g
H2O . Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì lượng
nước thu được là:
A. 4,2 g
B. 5,2 g
C. 6,2 g
D. 7,2 g
Đáp án: D
Câu353
Đốt
cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H6
và C2H2 thu được CO2 và nước có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Phần
trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A. 50% và 50%
B. 30% và 70%
C. 25% và 75%
D. 70% và 30%
E. 20% và 80%
Đáp án: A
Câu354
Dẫn
4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2 , C2H4 , CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch
Br2 dư trong CCl4 . Ở bình 1 có 7,2 g kết tủa.
Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 g. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A lần
lượt là:
A. 0,672 lít ; 1,244 lít ; 2,016 lít
B. 0,672 lít ; 0,672 lít ; 2,688 lít
C. 1,244 lít ; 2,016 lít ; 0,672 lít
D. 2,016 lít ; 0,896 lít ; 1,12 lít
Đáp án: A
Câu355
X
là hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy 1 lít hỗn hợp X được 1,5 lít CO2 và 1,5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Công thức phân tử của 2 hiđrocac bon là:
A. CH4 , C2H2
B. C2H6 ,
C2H4
C. C3H8 ,
C2H2
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu356
Đốt
cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 g
H2O . Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi
trong thì khối lượng bình tăng 50,4 g. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: C
Câu357
Đốt
cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 44
g CO2 và 12,6 g H2O . Hai hiđrocacbon đó
là:
A. C3H8 ,
C4H10
B. C2H4 ,
C3H6
C. C3H4 ,
C4H6
D. C5H8 ,
C6H10
Đáp án: C
Câu358
Đốt
cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 7,2 g H2O. Nếu cho tất cả sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng
33,6 g.V có giá trị là:
A. 3,36 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: D
Câu359
Đốt
cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 7,2 g H2O . Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ
hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 33,6 g.
Ankin
đó là:
A. C3H4
B. C5H8
C. C4H6
D. C2H4
Đáp án: A
Câu360
Đốt
cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể tích khí thu được CO2 và
H2O có tổng khối lượng là 25,2 g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng
nước vôi trong dư thu được 45 g kết tủa.
Giá
trị của V là:
A.
6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Đáp án: D
Câu361
Đốt
cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể tích khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 g. Nếu cho sản
phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 g kết tủa.
Công
thức phân tử của ankin là:
A.
C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án: B
Câu362
Câu
nào đúng nhất trong các câu sau đây?
A. Benzen là một hiđrocacbon
B. Benzen là một hiđrocacbon no
C. Benzen là một hiđrocacbon không no
D. Benzen là một hiđrocacbon thơm
Đáp án: D
Câu363
Khối
lượng riêng của rượu etylic và benzen lần lượt là 0,78 g/ml và 0,88 g/ml. Khối
lượng riêng của một hỗn hợp gồm 600 ml rượu etylic và 200 ml benzen ( các khối
lượng riêng được đo trong cùng điều kiện và giả sử khi pha trộn thể tích hỗn
hợp bằng tổng thể tích các chất pha trộn) là:
A. 0,805 g/ml
B. 0,795 g/ml
C. 0,826 g/ml
D. 0,832 g/ml
Đáp án: A
Câu364
Một
đồng đẳng của benzen có CTPT C8H10 . Số
đồng phân của chất này là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Câu365
Các
câu sau đúng hay sai?
A. Benzen có CTPT là C6H6
B. Chất có CTPT
C6H6 phải là benzen
C. Benzen có công thức đơn giản nhất là CH
D. Chất có công thức đơn giản nhất là CH chỉ là
benzen
Đáp án: A ;C
Câu366
Thể
tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là:
A. 84 lít
B. 74 lít
C. 82 lít
D. 83 lít
Đáp án: A
Câu367
Đốt
X thu được : = 22 : 9 . Biết X không làm mất màu
dung dịch brom. X là chất nào sau đây?
A. CH3 – CH3
B. CH2 = CH2
C.
D.
Đáp án: D
Câu368
Lượng
clobenzen thu được khi cho 15,6 g C6H6
tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
A. 14 g
B. 16 g
C. 18 g
D. 20 g
Đáp án: C
Câu369
Khi
đốt cháy
a)
Một thể tích metan cần ...(1)... thể tích O2
b)
Một thể tích etilen cần ...(2)... thể tích
O2
c)
Một thể tích axetilen cần ...(3)... thể tích O2
§¸p ¸n:
(1)
điền số 2
(2)
điền số 3
(3)
điền số 2,5
Câu370
Chọn
chất ở cột II để ghép với một phần câu ở cột I cho phù hợp
Cột I |
Cột II |
a)
có phản ứng thế là: b)
có phản ứng công là: c)
Vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng là: d)
Có phản ứng cháy trong không khí là: |
1.
C2H4 2.
C2H2 3.
CH4 4. C6H6 |
§¸p ¸n:
a) CH4 ,
C6H6
b) C2H4 ,
C2H2 , C6H6
c) C6H6
d)
Tất cả các hiđrocacbon
Câu371
Câu
nào đúng nhất trong các câu sau đây?
A. Benzen là một hiđrocacbon
B. Benzen là một hiđrocacbon no
C. Benzen là một hiđrocacbon không no
D. Benzen là một hiđrocacbon thơm
Đáp án: D
Câu372
Khối
lượng riêng của rượu etylic và benzen lần lượt là 0,78 g/ml và 0,88 g/ml. Khối
lượng riêng của một hỗn hợp gồm 600 ml rượu etylic và 200 ml benzen ( các khối
lượng riêng được đo trong cùng điều kiện và giả sử khi pha trộn thể tích hỗn
hợp bằng tổng thể tích các chất pha trộn) là:
A. 0,805 g/ml
B. 0,795 g/ml
C. 0,826 g/ml
D. 0,832 g/ml
Đáp án: A
Câu373
Một
đồng đẳng của benzen có CTPT C8H10 . Số
đồng phân của chất này là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Câu374
Các
câu sau đúng hay sai?
A. Benzen có CTPT là C6H6
B. Chất có CTPT
C6H6 phải là benzen
C. Benzen có công thức đơn giản nhất là CH
D. Chất có công thức đơn giản nhất là CH chỉ là
benzen
Đáp án: A ;C
Câu375
Thể
tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là:
A. 84 lít
B. 74 lít
C. 82 lít
D. 83 lít
Đáp án: A
Câu376
Đốt
X thu được : = 22 : 9 . Biết X không làm mất màu
dung dịch brom. X là chất nào sau đây?
A. CH3 – CH3
B. CH2 = CH2
C.
D.
Đáp án: D
Câu377
Lượng
clobenzen thu được khi cho 15,6 g C6H6
tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
A. 14 g
B. 16 g
C. 18 g
D. 20 g
Đáp án: C
Câu378
Viên
than tổ ong được tạo nhiều lỗ nhỏ với mục đích nào sau đây?
A. Trông đẹp mắt
B. Để có thể treo khi phơi
C. Để giảm trọng lượng
D. Để than tiếp xúc với nhiều không khí giúp
than cháy hoàn toàn
Đáp án: D
Câu379
Nhiên
liệu nào dùng trong đời sống hàng ngày sau đây được coi là sạch hơn cả?
A. Dầu hỏa
B. Than
C. Củi
D. Khí (gas)
Đáp án: D
Câu380
Biết
1 mol khí axetilen cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 1320 kJ. Nhiệt
lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg axetilen là:
A. 50679,2 kJ
B. 50976,2 kJ
C.
50697,2 kJ
D. 50769,2 kJ
Đáp án: D
Câu381
Các
câu sau đúng hay sai?
A. Rượu etylic là hợp chất hữu cơ, phân tử có
chứa các nguyên tố C, H, O
B. Rượu etylic có công thức phân tử là C2H6O
C. Chất có công thức phân tử C2H6O là rượu etylic
D. Vì rượu etylic có chứa nên khí đốt cháy rượu thu được CO2 , H2O
Đáp án: A ;B
Câu382
Trộn
100 cm3 rượu etylic tinh khiết với 100 cm3 nước thu được hỗn hợp có thể tích
là:
A. 200 cm3
B. Nhỏ hơn 200 cm3
C. Lớn hơn 200 cm3
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu383
Khối
lượng kim loại Na cần phản lấy để tác dụng đủ với 80 g C2H5OH là:
A. 25g
B. 35g
C. 40g
D. 45g
Đáp án: C
Câu384
Đốt
cháy một lượng rượu A thu được 4,4 g CO2 và 3,6 g H2O . CTPT của rượu là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Đáp án: A
Câu385
Cho
hỗn hợp gồm 1,6 g rượu A và 2,3 g rượu B là 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít (đktc). CTPT của 2 rượu là:
A. C2H5OH ,
C3H7OH
B. C3H7OH ,
C4H9OH
C. CH3OH ,
C2H5OH
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu386
Đun
nóng m1 gam rượu no đơn chức X với H2SO4
đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so
với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C.
C4H9OH
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu387
Chia
a gam rượu etylic thành 2 phần bằng nhau
-
Phần 1 đem đun nóng với H2SO4 đặc ở
1800C thu được khí etilen. Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 g
H2O
-
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: B
Câu388
Đun
nóng a gam một hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 g nước và 72
g hỗn hợp 3 ete. Giá trị của a là:
A. 91,6 g
B. 93,6 g
C.
95,8 g
D. 96,3 g
Đáp án: B
Câu389
Cho
Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hỗn hợp 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của rượu etylic thấy sinh ra 5,6 lít H2 (đktc). CTPT 2 rượu là:
A. CH3OH ,
C2H5OH
B. C2H5OH ,
C3H7OH
C. C3H7OH ,
C4f1H9OH
D. C4H9OH ,
C5H11OH
Đáp án: A
Câu390
Trong
dung dịch rượu X 94%( theo khối lượng). Tỉ lệ số mol rượu: số mol nước là 43 :
7. Rượu X có CTPT là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
E. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu391
Một
rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br, trong
đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Đáp án: D
Câu392
Đun
nóng 132,8 g hỗn hợp rượu đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 111,2 g hỗn
hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là:
A. 0,4 mol
B. 0,2 mol
C. 0,8 mol
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B
Câu393
Hỗn
hợp A gồm một rượu no đơn chức và một axit no đơn chức. Chia A thành 2 phần đều
nhau:
-
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,24 lít
CO2 (đktc)
-
Phần 2: Este hóa hoàn toàn thu được một este. Đốt cháy hoàn toàn este thì lượng
nước sinh ra là:
A. 1,8 g
B. 3,6 g
C. 8,1 g
D. 6,3 g
Đáp án: A
Câu394
Có
các rượu: CH3OH, C2H5OH , C3H7OH . Dùng chất nào trong số các chất cho
dưới đây để phân biệt các rượu:
A. Kim loại Na
B. H2SO4 đặc, t0
C. CuO, t0
D. Cu(OH)2 , t0
Đáp án: A
Câu395
Rượu
etylic có lẫn m 97 ?t ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?
A. CaO
B. CuSO4 khan
C. Một ít Na
D. Tất cả đều được
Đáp án: D
Câu396
Cho
natri phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hỗn hợp 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của rượu etylic sinh ra 5,6 lít (đktc). Công thức phân tử 2 rượu là:
A. CH3OH ,
C2H5OH
B. C2H5OH ,
C3H7OH
C. C3H7OH , C4H9OH
D. C4H9OH , C5H11OH
Đáp án: A
Câu397
Axit
axetic không thể tác dụng được với chất nào?
A. Mg
B. Cu(OH)2
C. Na2CO3
D. Ag
Đáp án: D
Câu398
Chỉ
dùng một chất nào dưới đây là tốt nhất để phân biệt dung dịch axit axetic 5%
(giấm ăn) và dung dịch nước vôi trong?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Quỳ tím
D. Dung dịch NaCl
Đáp án: C
Câu399
Muốn
trung hòa 200 cm3 giấm phải dùng 300 cm3 dung dịch NaOH 1M. Vậy để trung hòa 1
lít giấm đó cần bao nhiêu gam NaOH?
A. 30 g
B. 90 g
C. 60 g
D. 45 g
Đáp án: B
Câu400
Cho
9,2 g hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng
hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: B
Câu401
Cho
a gam hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là 1,68 lít (đktc). Giá
trị của a là:
A. 4,6 g
B. 5,5 g
C. 6,9 g
D. 7,2 g
Đáp án: C
Câu402
A,
B là 2 axit no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,6 g A
và 6 g B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). CTPT của các axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và
C3H7COOH
D. C3H7COOH và
C4H9COOH
Đáp án: A
Câu403
Cặp
chất nào sau đây đều có phản ứng tráng gương?
A. CH3COOH và HCOOH
B. HCOOH và
C6H5COOH
C. HCOOH và HCOONa
D.
C6H5ONa và HCOONa
Đáp án: C
Câu404
Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic thu được 3,36 lít CO2 (đktc)
và 2,7 g H2O.
Hai
axit trên thuộc loại nào?
A. No, đơn chức
B. No, đa chức
C. Không no, đơn chức
D. Thơm, đơn chức
Đáp án: A
Câu405
Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic thu được 3,36 lít CO2 (đktc)
và 2,7 g H2O.
Nếu
2 axit là đồng đẳng kế tiếp thì CTPT của chúng là:
A. CH3COOH ,
C2H5COOH
B. HCOOH ,
CH3COOH
C. C2H5COOH ,
C3H7COOH
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu406
Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 g H2O .
Số
mol của mỗi axit là bao nhiêu?
A. 0,05 ; 0,05
B. 0,04 ; 0,06
C. 0,045 ; 0,055
D. 0,06 ; 0,04
Đáp án: A
Câu407
Khối
lượng MgO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là:
A. 10 g
B. 13 g
C. 14 g
D. 15 g
Đáp án: B
Câu408
Khối
lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là:
A. 23 g
B. 21 g
C. 25 g
D. 26 g
Đáp án: A
Câu409
Có
các chất: C2H5OH , CH3COOH , C2H5COOH . Chỉ dùng một chất trong các chất
cho dưới đây để nhận biết:
A. Quỳ tím
B. NaOH
C. Cu(OH)2
D. Kim loại Na
Đáp án: D
Câu410
X
và Y là 2 axit hữu cơ no, đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 2,3 g X và 3 g Y tác dụng hết
với kim loại K thu được 1,12 lít H2 ở đktc. CTPT của 2 axit là:
A. HCOOH và
CH3COOH
B. CH3COOH và
C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C3H7COOH và
C4H9COOH
Đáp án: A
Câu411
Cho
14,8 g hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 sinh
ra 2,24 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 19,2 g
B. 20,2 g
C. 21,2 g
D. 23,2 g
Đáp án: A
Câu412(QID: 457. Câuhái
ng¾n)
Trung
hòa 9 g một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 g muối. Axit
đó là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Đáp án: B
Câu413
Hai
chất hữu cơ (chứa C, H, O) có số mol bằng nhau và bằng x mol, chúng tác dụng
vừa đủ với nhau tạo ra sản phẩm A không tan trong nước và có khối lượng nhỏ hơn
tổng khối lượng 2 chất ban đầu là 18 x (gam). A thuộc loại hợp chất nào.
A. Axit
B. Rượu
C. Muối
D. Este
Đáp án: D
Câu414
Chia
a g axit axetic thành hai phần bằng nhau:
-
Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M
-
Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m gam este (giả sử
hiệu suất phản ứng là 100%). m có giá trị là:
A. 16,7 g
B. 17,6 g
C. 18,6 g
D. 16,8 g
Đáp án: B
Câu415
Thực
hiện phản ứng este hóa hoàn toàn m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH thu
được 0,02 mol este. m có giá trị là:
A. 2,1 g
B. 1,1 g
C. 1,2 g
D. 1,4 g
Đáp án: C
Câu416
Chia
m gam rượu C2H5OH làm 2 phần bằng nhau
-
Phần 1: cho tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít (đktc)
-
Phần 2: đem thực hiện phản ứng hóa este với axit CH3COOH . Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%
thì khối lượng este thu được là:
A. 17,6 g
B. 16,7 g
C. 17,8 g
D. 18,7 g
Đáp án: A
Câu417
Chất
X có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y có CTPT C4H7O2N
A. X là loại chất nào sau đây:
A. Rượu
B. Axit
C. Este
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu418
Đốt
cháy hoàn toàn a g hỗn hợp 2 rượu A và B cùng dãy đồng đẳng với rượu etylic thu
được 70,4 g CO2 và 39,6 g H2O. Giá trị của a là:
A. 3.32 g
B. 33,2 g
C. 16,6 g
D. 24,9 g
Đáp án: B
Câu419
Vai
trò của H2SO4 đặc trong phản ứng este hóa giữa rượu và axit là:
A. Xúc tác
B. Hút nước
C. Xúc tác và hút nước
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu420
Các
chất sau đây, chất nào không phải là este?
A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH3
C. C2H5Cl
D. C2H5Br
E. Tất cả đều là este
Đáp án: E
Câu421
Khối
lượng C2H5COOH cần lấy để tác dụng với
12,6 g C4H9OH là:
A. 10,6 g
B. 11,6 g
C. 12,6 g
D. 13,6 g
Đáp án: C
Câu422
Cho
0,1 mol CH3COOH tác dụng với 0,15 mol
CH3CH2OH thu được 0,05 mol CH3COOC2H5. Hiệu suất phản ứng là:
A. 100%
B. 50%
C. 30%
D. 20%
E. Tùy theo cách tính B hoặc C đều đúng
Đáp án: B
Câu423
Đốt
a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt b
gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2 . Cho a
gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
thu được c gam este. c có giá trị là:
A. 4,4 g
B. 8,8 g
C. 13,2 g
D. 17,6 g
Đáp án: A
Câu424
Đốt
a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2 . Đốt b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2 . Cho a gam C2H5OH
tác dụng với b gam CH3COOH có xúc
tác là H2SO4 đặc ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thu được c gam este. c có
giá trị là:
A. 4,4 g
B. 8,8 g
C. 13,2 g
D. 17,6 g
Đáp án: B
Câu425
Khối
lượng HCOOH cần lấy để tác dụng vừa đủ với 2,0783 g C2H5OH
( có xúc tác là H2SO4 , đun nóng,
h = 100%) là:
A. 1,0783 g
B. 2,0783 g
C.
2,7083 g
D. 2,3078 g
Đáp án: B
Câu426
Cho
axit axetic tác dụng vừa đủ với một rượu trong dãy đồng đẳng của rượu etylic (
có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng; h =
100%) thì phải lấy rượu nào để có số mol bằng số mol axit và khối lượng cũng
bằng khối lượng axit ?
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Đáp án: C
Câu427
Chỉ
dùng một thuốc thử nào sau đây là có thể phân biệt được các rượu bậc 1, bậc 2,
bậc 3 ?(chỉ bằng một phản ứng)
A. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 loãng
B. Dung dịch ZnCl2 trong axit HCl đặc
C. CuO, nhiệt độ cao
D. Cu(OH)2, nhiệt độ cao
Đáp án: B
Câu428
Công
thức chung của este bởi rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic và axit thuộc
dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?
A. CnH2nO2
B. CnH2n+1O2
C. CnH2n-1--O2
D. CnH2n-2O2
Đáp án: A
Câu429
Đhốt
cháy hỗn hợp các este no đơn chức cho kết quả nào sau đây?
A.
B.
C.
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu430
Đốt
cháy 6 g este X thu được 4,48 lít CO2
(đktc) và 3,6 g H2O. CTPT của X là:
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Đáp án: B
Câu431
Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch dư thu được 20 g kết tủa. CTPT của X là:
A.
HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Đáp án: A
Câu432
Đốt
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 g. Khối
lượng kết tủa tạo ra là:
A. 6 g
B. 8 g
C. 10 g
D. 12 g
Đáp án: C
Câu433
Đốt
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 g. Số mol CO2
và H2O sinh ra lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1
B. 0,01 và 0,1
C. 0,1 và 0,01
D. 0,01 và 0,01
Đáp án: A
Câu434
Khi
đốt một este cho . Thủy phân hoàn toàn 6 g este này thì
cần dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. CTPT của este là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Đáp án: A
Câu435
Đốt
cháy 3,7 g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1 : 1. X tác dụng với
KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTPT của X là:
A. C3H6O2
B. C3H4O2
C. C2H4O2
D. C4H8O2
Đáp án: A
Câu436
Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol
H2O . Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 g muối.
CTPT của A là:
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Đáp án: B
Câu437
Đốt
cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A ( chứa C, H, O ) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8 g H2O. A không làm đổi màu quỳ tím. A thuộc hợp
chất nào?
A. Rượu no đơn chức
B. Axit no đơn chức
C. Este no đơn chức
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu438
Đốt
cháy một este no đơn chức thu được 1,8 g H2O. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được
là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Đáp án: A
Câu439
Thủy
ngân este etylaxetat thu được rượu. Tác nước khỏi rượu thu được etilen. Đốt
cháy lượng etilen này thu được 11,2 lít
CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu
được là:
A. 4,5 g
B. 9 g
C. 18 g
D. 8,1 g
Đáp án: B
Câu440
Hỗn
hợp A gồm một axit no, đơn chức và một este no, đơn chức . Lấy m gam hỗn hợp
này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Đốt cháy m gam hỗn hợp
này thu được 0,6 mol CO2 . Hỏi thu được bao nhiêu gam nước?
A. 1,08 g
B. 10,8 g
C. 2,16 g
D. 2,61 g
Đáp án: B
Câu441
Este
X tạo bởi rượu no đơn chức và axit không no ( có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt
cháy a mol X thu được 44,8 lít CO2
(đktc) và 18 g H2O . a có giá trị là:
A. 0,5 mol
B. 2 mol
C. 1 mol
D. 1,5 mol
Đáp án: C
Câu442
Một
este X có CTPT là C4H8O2 , khi thủy phân cho sản phẩm có phản ứng tráng gương.
X có CTPT là:
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu443
Đốt
cháy 6 g este X thu được 4,48 lít CO2
(đktc) và 3,6 g H2O . CTPT của X là:
A. C5H10O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O2
Đáp án: D
Câu444
Công
thức tổng quát của este tạo bởi axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và
rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic là:
A.
B. R – O – CH2 – O – R’
C. R – CH2 – O – O – R’
D.
Đáp án: A
Câu445
Chất
có CTPT C4H8O2 , khi tác dụng với dung
dịch NaOH sinh ra chất Y có CTPT là
C2H3O2Na và chất có CTPT C2H6O . X là loại chất nào sau đây?
A. Axit
B. Rượu
C. Este
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu446
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Chất béo đều là chất rắn không tan trong nước
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước,
tan nhiều trong dung môi hữu cơ
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần
nguyên tố
D. Chất béo là este của glixerol với axit vô cơ
Đáp án: B
Câu447
Loại
dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol ?
A. Dầu vừng (mè)
B. Dầu lạc (đậu phộng)
C. Dầu dừa
D. Dầu luyn
Đáp án: D
Câu448
Chọn
phương pháp nào có thể làm sạch vết dầu lạc dính vào quần áo trong số các
phương pháp sau:
A. Giặt bằng nước
B. Giặt bằng nước có pha thêm ít muối
C. Tẩy bằng dấm
D. Tẩy bằng xăng
Đáp án: D
Câu449
Thủy
phân hoàn toàn một chất béo. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn axit béo thu được thì
thấy . CTPT của chất béo đó là công thức nào
sau đây?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Câu450
Thủy
phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 g glixerol và 18,24
g axit béo duy nhất. Chất béo đó là:
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5
Đáp án: A
Câu451
Đốt
cháy hoàn toàn 1 mol este của glixerol và axit stearic. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng kết tủa sinh ra là:
A. 5300 g
B. 6500 g
C. 5600 g
D. 5700 g
Đáp án: D
Câu452
Thủy
phân hoàn toàn một chất béo trong môi trường kiềm thu được:
m1
g C15H31COONa (muối 1)
m2
g C17H31COONa (muối 2)
m3
g C17H35COONa (muối 3)
Nếu
m1 = 2,78 g thì m2 và m3 có giá trị là bao nhiêu?
A. 3,02 g ; 3,06 g
B. 3,03 g ; 3,07 g
C. 3,04 g ; 3,08 g
D. 3,05 g ; 3,09 g
Đáp án: A
Câu453
Thực
hiện phản ứng xà phòng hóa 0,5 mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 cần vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 0,75 M, thu được m gam glixerol. V và m có giá trị là:
A. 2000 ml ; 46 g
B. 1500 ml ; 36 g
C. 2500 ml ; 56 g
D. 3000 ml ; 60 g
Đáp án: A
Câu454
Cho
x mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46 g glixerol. x
có giá trị là:
A. 0,3 mol
B. 0,4 mol
C. 0,5 mol
D. 0,6 mol
Đáp án: C
Câu455
Cho
glixerol tác dụng với hỗn hợp axit béo gồm
C17H35COOH , C17H33COOH , C15H31COOH . Số este tối đa có thể thu được
là :
A. 9
B. 12
C. 15
D. 18
E. Kết quả khác
Đáp án: D
Câu456
Glixerol
C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra este 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng glixerol
với hỗn hợp 2 axit R1COOH và R2COOH
(có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được tối đa là bao nhiêu este?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án: C
Câu457
Có
các chất và các phương trình hóa học sau:
Chất 1 + NaOH --> C2H5OH +
CH3COONa
Chất
2 + NaOH --> C2H4(OH)2 + C2H5COONa
Chất
3 + NaOH --> C3H5(OH)3 + CH3COONa
Chất
4 + NaOH --> C3H5(OH)3 + C17H35COONa
Chất
nào là chất béo?
A. Chất 1
B. Chất 2
C. Chất 3
D. Chất 4
Đáp án: D
Câu458
Xà
phòng được điều chế bằng cách nào ?
A. Phân hủy chất béo
B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit
C. Thủy phân chất béo trong mỗi trường kiềm
D. Cả 3 cách trên
Đáp án: C
Câu459
Muối
natri của axit béo được gọi là:
A. Este
B. Dầu mỏ
C. Muối hữu cơ
D. Xà phòng
Đáp án: D
Câu460
Xét
các phản ứng:
1. CH3COOH + CaCO3 -->
2. CH3COOH + HCl -->
3. C17H35COONa + H2SO4 -->
4. C17H35COONa + Ca(HCO3)2 -->
Phản
ứng nào không xảy ra được ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Câu461
Trong
thành phần của dầu mau khô dùng để pha sơn có các este của glixerol với các
axit béo C17H31COOH và
C17H29COOH . Có bao nhiêu CTPT
có thể có?
A. 2
B.
4
C. 6
D. 8
Đáp án: C
Câu462
Để
đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần dùng 3,5 mol O2 . X là:
A. C2H5OH
B. C5H11OH
C. C2H4(OH)2
D. C3H5(OH)3
Đáp án: D
Câu463
Các
axit panmitic và stearic trộn với parafin để làm nến. Công thức phân tử của 2
axit trên là:
A. C15H29COOH và C17H25COOH
B. C15H31COOH và C17H29COOH
C. C15H31COOH và C17H35COOH
D. C15H31COOH và C17H33COOH
Đáp án: C
Câu464
Hỗn
hợp A gồm 2 este đơn chức, thực hiện xà phòng hóa cần 500 ml dung dịch NaOH 1M.
Chưng cất hỗn hợp thu được một rượu duy nhất. Lấy rượu này thực hiện phản ứng
este hóa với axit axetic. Khối lượng axit axetic cần dùng là:
A. 20 g
B. 30 g
C. 40 g
D. 50 g
Đáp án: B
Câu465
X
là este tạo bởi rượu đồng đẳng của rượu etylic và axit đồng đẳng của axit
axetic. Thủy phân hoàn toàn 6,6 g X cần 0,075 mol NaOH. CTPT của X là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. CH3COOC3H7
Đáp án: B
Câu466
Chia
a gam CH3COOC2H5 làm 2 phần bằng nhau
-
Phần 1: Đem thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 6 g CH3COOH
-
Phần 2 : Thực hiện xà phòng hóa bằng NaOH thu được b g CH3COONa
Giá
trị của b là:
A. 8,2 g
B. 2,8 g
C. 7,2 g
D. 2,7 g
Đáp án: A
Câu467
Có
các phản ứng:
X + NaOH --> muối + nước
Y
+ NaOH --> muối + rượu
Z
+ NaOH --> muối + bazơ
Q
+ NaOH --> muối 1 + muối 2
Chất
nào là este ?
A. Chất X
B. Chất Y
C. Chất Z
D. Chất Q
Đáp án: B
Câu468
Phản
ứng đặc trưng của este là:
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng cháy
D. Phản ứng thủy phân
Đáp án: D
Câu469
X
là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ
tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 g kết tủa. CTPT của X là:
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C2H5COO)3C3H5
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu470
Đun
nóng 4,03 kg chất béo glixerol panmitat với lượng dung dịch NaOH dư.
Khối
lượng glixerol tạo thành là:
A. 0,41 kg
B. 0,42 kg
C. 0,45 kg
D. 0,46 kg
Đáp án: D
Câu471
Đun
nóng 4,03 kg chất béo glixerol panmitat với lượng dung dịch NaOH dư.
Khối
lượng xà phòng 72% muối natri panmitat điều chế được là:
A. 5,79 kg
B. 5,97 kg
C. 6,79 kg
D. 6,97 kg
Đáp án: A
Câu472
Hàm
lượng glucozơ trong máu người không đổi và bằng bao nhiêu phần trăm.
A. 0,1%
B. 1%
C. 0,01 %
D. 0,001 %
Đáp án: A
Câu473
Bệnh
nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là
loại đường nào?
A. Saccarozo
B. Glucozo
C. Đường hóa học
D. Loại nào cũng được
Đáp án: B
Câu474
Người
ta cho 2975 g glucozơ nguyên chất lên men thành rượu etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men là 80%. Nếu pha rượu 400 thì thể tích rượu 400 thu được là:
(
biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml)
A. 3,97 lít
B. 3,8 lít
C. 4,8 lít
D. 6 lít
Đáp án: B
Câu475
Có
các chất: axit axetic, glixerol, rượu etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào
sau đây để nhận biết?
A. Quỳ tím
B. Kim loại Na
C. Dung dịch AgNO3/NH3
D. Cu(OH)2
Đáp án: D
Câu476
Khí
CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2
dư thu được 40 g kết tủa. Nếu hiệu suất
phản ứng lên mem là 80 % thì khối lượng rượu etylic thu được là:
A. 16,4 g
B. 16,8 g
C. 17,4 g
D. 18,4 g
Đáp án: D
Câu477
Khối
lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml)
với hiệu suất 80 % là:
A. 190 g
B. 196,5 g
C. 195,6 g
D. 212 g
E.
Kết quả khác
Đáp án: C
Câu478
Chia
m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau
-
Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27 g Ag
-
Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu ( D = 0,8 g/ml)
Giả
sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:
A. 12,375 ml
B. 13,375 ml
C. 14,375 ml
D. 24,735 ml
Đáp án: C
Câu479
Lên
men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất của
phản ứng là:
A. 83,3 %
B. 70 %
C. 60 %
D. 50 %
Đáp án: A
Câu480
Hợp
chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. X có phản ứng tráng gương và
hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây?
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ
Đáp án: A
Câu481
Đun
10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O thu được lượng Ag đúng bằng lượng
Ag sinh ra khi cho 6,4 g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3 . Nồng độ mol của
dung dịch glucozơ là:
A. 1 M
B. 2 M
C. 5 M
D. 10 M
Đáp án: D
Câu482
Lên
men rượu từ glucozơ sinh ra 2,24 lít CO2 ở đktc. Lượng Na cần lấy để tác dụng
hết với lượng rượu sinh ra là:
A. 23 g
B. 2,3 g
C. 3,2 g
D. 4,6 g
Đáp án: B
Câu483
Đun
nóng 25 g dung dịch glucozơ với lượng bạc oxit dư, thu được 4,32 g bạc. Nồng độ
% của dung dịch glucozơ là:
A. 11,4 %
B. 12,4 %
C. 13,4 %
D. 14,4 %
Đáp án: D
Câu484
Chất
A là một gluxit có phản ứng thủy phân
A
+ H2O
2B
A
Có CTPT nào ?
A. C6H12O6
B.
C. C12H22O11
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu485
Muốn
có 2631,5 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là:
A. 4486,85 g
B. 4468,85 g
C. 4486,58 g
D. 4648,85 g
Đáp án: A
Câu486
Thuốc
thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO3 trong amoniac
D. Tất cả các dung dịch trên
Đáp án: C
Câu487
Saccarozơ
có thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2 ( xúc tác Ni, t0)
B. Dung dịch AgNO3 trong amoniac
C. Cu(OH)2
D. Tất cả các chất trên
Đáp án: C
Câu488
Thủy
phân 1 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 76%. Khối lượng các sản
phẩm thu được là:
A. 0,4 kg glucozơ và 0,4 kg fructozơ
B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ
C. 0,6 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu489
Một
nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía.
Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía nồng độ đường 7,5 % và khối lượng
riêng 1,103 g/ml. Khối lượng đường thu được là:
A.
1613,1 kg
B. 1163,1 kg
C. 1631,1 kg
D. 1361,1 kg
Đáp án: A
Câu490
Chất
A là một gluxit có phản ứng thủy phân
A
+ H2O
2B
A
Có CTPT nào ?
A. C6H12O6
B.
C.
C12H22O11
D. Không xác định được
Đáp án: C
Câu491
Muốn
có 2631,5 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là:
A. 4486,85 g
B. 4468,85 g
C. 4486,58 g
D. 4648,85 g
Đáp án: A
Câu492
Thuốc
thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO3 trong amoniac
D. Tất cả các dung dịch trên
Đáp án: C
Câu493
Saccarozơ
có thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2 ( xúc tác Ni, t0)
B. Dung dịch AgNO3 trong amoniac
C. Cu(OH)2
D. Tất cả các chất trên
Đáp án: C
Câu494
Thủy
phân 1 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 76%. Khối lượng các sản
phẩm thu được là:
A. 0,4 kg glucozơ và 0,4 kg fructozơ
B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ
C. 0,6 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu495
Một
nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía.
Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía nồng độ đường 7,5 % và khối lượng
riêng 1,103 g/ml. Khối lượng đường thu được là:
A.
1613,1 kg
B. 1163,1 kg
C. 1631,1 kg
D. 1361,1 kg
Đáp án: A
Câu496
Trong
thành phần chất protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có
nguyên tố nào dưới đây?
A. Photpho
B. Lưu huỳnh
C. Nitơ
D. Sắt
Đáp án: C
Câu497
Để
giặt áo bằng len lông cừu cần dùng loại xà phòng có tính chất nào dưới đây?
A. Xà phòng có tính bazơ
B. Xà phòng có tính axit
C. Xà phòng trung tính
D. Loại nào cũng được
Đáp án: C
Câu498
Nhiều
phân tử amino axit kết hợp được với nhau bằng cách tách - OH của nhóm - COOH và
- H của nhóm -NH2 để tạo ra chất polime ( gọi là phản ứng trùng ngưng ) .
Polime có cấu tạo mạch:
-
HN – CH2 – CH2 – COO – HN – CH2 – CH2 – COO –
Monome
tạo ra polime trên là:
A. H2N - CH2 - COOH
B. H2N - CH2 - CH2COOH
C. H2N - CH2 - CH2 - CH2 - COOH
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu499
Số
đồng phân của amino axit, phân tử chứa 3 nguyên tử C là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Câu500
Có
2 mảnh lụa bề ngoài giống nhau, một mảnh làm bằng tơ tằm và một mảnh được chế
tạo từ gỗ bạch đàn. Chọn cách đơn giản để phân biệt chúng trong các cách sau:
A. Ngâm vào nước xem mảnh nào ngấm nước nhanh
hơn là làm từ gỗ
B. Giặt rồi phơi, mảnh nào mau khô hơn mảnh đó
làm bằng tơ tằm
C. Đốt một mẩu, có mùi khét là làm bằng tơ tằm
D. Không thể phân biệt được
Đáp án: C
Câu501
Đậu
xanh chứa khoảng 30% protein, protein của đậu xanh chứa khoảng 40% axit
glutamic:
Muối
natri của axit này là mì chính (bột ngọt)
(mono
natri glutamat)
Số gam mì chính có thể điều chế được từ 1 kg đậu xanh là:
A. 137,96 g
B. 173,96 g
C. 137,69 g
D. 138,95 g
Đáp án: A
Câu502
Đốt
cháy polietilen thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol là:
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 2
D. Không xác định được
Đáp án: A
Câu503
Polietilen
được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu
phân tử etilen?
A. 5.6,02.1023
B. 10.6,02.1023
C. 15.6,02.1023
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu504
Đốt
cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình 1
đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 . Nếu bình 1 tăng 18 g thì bình
2 tăng là:
A. 36 g
B. 54 g
C. 48 g
D. 44 g
Đáp án: D
Câu505
Trùng
hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam polime
A. 14 g
B. 28 g
C. 56 g
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu506
Một
loại polime có cấu tạo mạch như sau:
Công thức một mắt xích của polime này là:
A. - CH2 -
B. - CH2 -
CH2 -
C. - CH2
- CH2 -
CH2 -
D. - CH2 -
CH2 - CH2 - CH2 -
Đáp án: B
Câu507
Polime
X có phân tử khối M = 280 000 đvC và hệ số trùng hợp n = 10 000. X là:
A. (- CH2 -
CH2 -)n
B. ( -
CF2 - CF2 - )n
C.
D.
Đáp án: A
Câu508
Một
loại cao su tổng hợp ( cao su buna) có cấu tạo mạch như sau:
Công
thức chung của cao su này là:
A. (- CH2 - CH = )n
B. ( - CH2 - CH = CH - )n
C. ( - CH2 - CH = CH - CH2 - )n
D. ( - CH2 - CH = CH - CH2 -
CH2 - )n
Đáp án: C
Câu509
Một
polime có tên là polipropilen có cấu tạo mạch như sau:
Công
thức chung của polime đó là:
A. ( -
CH2 - )n
B.
C.
D.
Đáp án: B
Câu510
Một
loại polime gọi là thủy tinh hữu cơ có cấu tạo mạch như sau:
Công
thức chung của polime đó là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Câu511
Polime
có thể là sản phẩm của sự trùng hợp từ nhiều phân tử nhỏ gọi là monome. Hãy cho
biết monome của PVC là chất nào sau đây ?
A. Etilen
B. Axetilen
C. Vinyl clorua
D. Benzen
Đáp án: C
Câu512
Một
polime mà một mắt xích của nó gồm các nguyên tử C và các nguyên tử Cl. Polime
này có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là: 35.000 đvC
Polime
đó có mắt xích là:
A.
B.
C.
D. Không xác định được
Đáp án: B
Câu513
Polime
là
sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A. CH2 = CH -
CH2 - CH3
B. CH2 = CH - CH = CH2
C.
D.
Đáp án: B
Câu514
Cho
sơ đồ chuyển đổi sau:
A B C6H6Cl6
A là chất nào cho dưới đây?
A. =
B. = CH -
C. CH CH
D. CH CH -
Đáp án: C
Câu515
Polime
là
sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A. CH3COOCH = CH2
B. CH2 = CHCOOCH3
C. C2H5COOCH =
CH2
D. CH2 = CH - COOCH = CH2
Đáp án: A
Câu516
Biết 1 mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là
1423 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg etilen là:
A. 50821,4 kJ
B. 50281,4 kJ
C. 50128,4 kJ
D. 50812,4 kJ
Đáp án: A
Câu517
1.
K2O và CO2
2.
NaOH và SO2
3. K2O và H2O
4.
CaO và CO2
5.
P2O5 và H2O
6.
Fe2O3 và H2O
7.
CO và K2O
Hãy
cho biết những cặp trên, cặp nào tác dụng với nhau
A. 1, 2, 4, 5, 6
B. 2, 3, 4, 6, 7
C. 1, 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 4, 5
Đáp án: D
Câu518
Có
3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 khí: oxi, hiđro và khí CO2 . Chọn phương pháp
hóa học để nhận ra các khí trên:
A. Dùng dung dịch KOH và khí O2
B. Dùng dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2S
C. Dùng dung dịch Ca(OH)2 và tàn đóm đỏ
D. Cả 3 phương án trên
Đáp án: C
Câu519
Cần
bao nhiêu gam Na2SO3 cho vào nước để điều chế 5 lít dung dịch có nồng độ 8% (D
= 1,075 g/ml) ?
A. 430 g
B. 410 g
C. 415 g
D. 200 g
Đáp án: A
Câu520
Cho
24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 hòa tan vừa đủ
vào 146g dung dịch HCl 20%. Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 16g và 8g
B. 10g và 14g
C. 14g và 10g
D. 8g và 16g
Đáp án: D
Câu521
Cho
2,24 lít khí CO2 ( ở điều kiện tiêu
chuẩn) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3 . Nồng độ
mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,5M
B. 2M
C. 1M
D. 3M
Đáp án: B
Câu522
Cho
polime:
Monome
nào sau đây được dùng để điều chế polime trên?
A. CH2 =
CH2
B. CH CH
C. CH2 = CHCl
D.
Đáp án: D
Câu523
Phân
tử khối trung bình của PE là 420.000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là:
A. 12.000
B. 13.000
C. 15.000
D. 17.000
Đáp án: C
Câu524
A
là chất nào?
A. SO3
B. SO2
C. H2S
D. FeS2
Đáp án: B
Câu525
Chọn
đáp án đúng cho các câu sau:
A. SO2 và CO2
nặng hơn không khí
B. N2 cháy được trong không khí
C. SO2 tác dụng với H2O tạo thành dung dịch axit
D. H2 làm đục nước vôi trong
Đáp án: A ;C
Câu526
Phân
tử khối trung bình của PVC là 250.000 đvC. Hệ số polime hóa của PVC là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B
Câu527
Trùng hợp etilen thu được polietilen (PE). Nếu
đốt cháy toàn bộ lượng etilen đó sẽ thu được 8800 g CO2 . Hệ số trùng hợp n của
quá trình là:
A. 100
B. 200
C. 150
D. 300
Đáp án: A
Câu528
Chọn
phương pháp hóa học thích hợp để nhận biết từng chất trong dãy sau: Al2O3 , CaO
, Na2O :
A. Dùng CO2 , dung dịch HCl
B. Dùng dung dịch HCl và dung dịch NaOH
C. Dùng H2O và
CO2 hoặc dung dịch Na2CO3
D. Cả ba cách trên
Đáp án: C
Câu529
Cho
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5 mol/lít hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và
Fe2O3 . Khối lượng của mỗi oxit, bazơ
trong dung dịch lần lượt là:
A. 4g và 16g
B. 16g và 4g
C. 8g và 12g
D. 12g và 8g
Đáp án: A
Câu530
Khí
lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ:
A. K2SO3 và H2SO4
B. Na2SO4 và CuCl2
C. K2SO4 và HCl
D. Na2SO3 và Ca(OH)2
Đáp án: A
Câu531
Biết
2,24l khí CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 , sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O
. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
A. 0,3 M
B. 0,4 M
C. 0,5 M
D. 0,7 M
Đáp án: C
Câu532
Hãy
chọn một trong các chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí nhẹ hơn
không khí và cháy được trong không khí
A. CuO
B. Mg
C. Al2O3
D. Fe2O3
Đáp án: B
Câu533
Trường
hợp nào xảy ra phản ứng
A. Đồng và axit clohiđric
B. Kẽm oxit và axit sunfuric
C. Magie oxit và axit nitric
D. Tất cả các trường hợp trên
Đáp án: B ;C
Câu534
Chọn
một phương pháp tách riêng bột kim loại đồng ra khỏi hỗn hợp bột Cu và Fe?
A. Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch
HNO3
B. Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HCl
C. Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch
AgNO3 dư
D. Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch
CuSO4 dư
Đáp án: B ;D
Câu535
Cho
17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 0,5M, thu được 11,2 lít khí H2 (
điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích dung dịch axit tối thiểu phải dùng:
A. 0,5 l
B. 1,5 l
C. 1l
D. 2l
Đáp án: C
Câu536
Trung
hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dịch
NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 10g
B. 8g
C. 9g
D. 15g
Đáp án: B
Câu537(QID: 589. Câuhái
ng¾n)
Cho
10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 50g dung dịch NaOH 40%. Khối lượng muối
cacbonat thu được là:
A. 10,6 g và 6 g
B. 10,6 g
C. 16,6 g và 5 g
D. 12 g
Đáp án: B
Câu538
Số
mol khí SO2 được giải phóng khi hòa tan
hết 11,2 g Fe theo phản ứng:
Fe
+ H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑+ …
A. 0,30 mol
B. 0,35 mol
C. 0,20 mol
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu539
Hòa
tan hoàn toàn 10,2 g oxit kim loại có giá trị III cần 331,8 g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng
có nồng độ 10%. Công thức phân tử của oxit kim loại là công thức nào đây:
A. Fe2O3
B. Al2O3
C. Cr2O
D. Mn2O3
Đáp án: B
Câu540
Chọn
chất nào khi tham gia phản ứng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch có màu xanh
lam:
A. CuO
B. CaO
C. Al2O3
D. Zn
Đáp án: A
Câu541
Chọn
cách thích hợp để nhận biết từng chất trong cặp chất : dung dịch HCl và dung
dịch H2SO4
A. Dùng dung dịch Ba(NO3)2
B. Dùng dung dịch Cu(NO3)2
C. Dùng dung dịch ZnCl2
D. Cả ba cách trên
Đáp án: A
Câu542
Cho
một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36
l khí (điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng mạt sắt sau phản ứng là:
A. 8,5 g
B. 6,8 g
C. 8,4 g
D. 8,6 g
Đáp án: C
Câu543
Trung
hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung
dịch NaOH 20%. Khối lượng của dung dịch NaOH cần:
A. 7g
B. 9g
C.
10g
D. 8g
Đáp án: D
Câu544
Hòa
tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 73,5 g dung dịch H2SO4 20%.
Phần trăm theo khối lượng của một oxit trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 67% và 33%
B. 62% và 38%
C. 33% và 67%
D. 38% và 62%
Đáp án: C
Câu545
Cho
16g oxit sắt có công thức FexOy tác dụng với 120 ml dung dịch HCl thì thu được
32,5 g muối khan. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
Đáp án: B
Câu546
Cho
5,6 g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 g muối clorua kim loại
đó. Cho biết công thức oxit kim loại:
A. Al2O3
B. FeO
C. CuO
D. CaO
Đáp án: D
Câu547
Để
hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Công thức
phân tử oxit kim loại là:
A. CaO
B. MgO
C. FeO
D. Fe2O3
Đáp án: D
Câu548
Để
phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 , người ta có thể dùng dung dịch
thuốc thử nào sau đây:
A. BaCl2
B. HCl
C. Pb(NO3)2
D. AgNO3
Đáp án: B
Câu549
Đơn
chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A. Cacbon
B.
Sắt
C. Đồng
D. Lưu Huỳnh
Đáp án: B
Câu550
Cho
HCl tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí. Chất khí đó là:
A. Clo
B. Hiđro
C. Oxi
D. Lưu huỳnh đioxit
Đáp án: C
Câu551
Cho
HCl tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí. Thí nghiệm nào dưới
đây có thể khẳng định chất khí sinh ra:
A. Cháy trong không khí với tiếng nổ nhỏ
B. Làm đục dung dịch canxi hiđroxit
C. Làm đổi màu giấy quỳ
D. Tan trong nước tạo dung dịch axit
Đáp án: A
Câu552
Oxit
nào tác dụng được với nước
A. CaO
B. CuO
C. MgO
D. Cả ba oxit trên
Đáp án: A
Câu553
Từ
40 tấn quặng pirit (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 46 tấn axit
sunfuric. Hiệu suất sản xuất H2SO4 là:
A. 90,48%
B. 92,17%
C. 93,88%
D. 95,42%
Đáp án: C
Câu554
Có
3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch: HCl, HNO3 và H2SO4 . Hãy chọn phương pháp thích
hợp để nhận biết các lọ trên
A. Dùng dung dịch AgNO3 , dung dịch BaCl2
B. Dùng dung dịch BaCl2 , dung dịch AgNO3
C. Dùng dung dịch ZnCl2 , dung dịch NaOH
D. Dùng dung dịch MgO, dung dịch CuCl2
Đáp án: B
Câu555
Cho
200 g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dung dịch HCl. Sau phản ứng
dung dịch sau cùng có nồng độ 20%. Nồng độ % của 2 dung dịch ban đầu lần lượt
là:
A. 31% và 27%
B. 30% và 25%
C. 32% và 28%
D. 27% và 31%
Đáp án: D
Câu556
Cho
10 g hỗn hợp CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và nóng thu được
1,12 l khí SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng CuO
và Cu lần lượt là:
A. 68% và 32%
B. 65% và 35%
C. 60% và 40%
D. 70% và 30%
Đáp án: A
Câu557
Cho
5,1 g oxit của một kim loại giá trị III tác dụng hết với 0,3 mol axit HCl. Công
thức oxit là:
A. Fe2O3
B. Al2O3
C. Fe3O4
D. Cr2O3
Đáp án: B
Câu558
Có
3 lọ mất nhãn đựng một trong những chất rắn sau:
Cu(OH)2
, Ba(OH)2 , Na2CO3
Chọn
1 thuốc thử để nhận biết chúng:
A. Dung dịch H2SO4
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HNO3
D. Cả 3 dung dịch trên
Đáp án: A
Câu559
Bazơ
bị nhiệt phân hủy:
A. Ca(OH)2
B. Cu(OH)2
C. NaOH
D. Ba(OH)2
Đáp án: B
Câu560
Cho
14 g CaO tác dụng với nước, thu được 0,5 l dung dịch bazơ. Nồng độ mol của dung
dịch bazơ thu được là:
A. 0,3 M
B. 0,4 M
C. 0,5 M
D. 0,6 M
Đáp án: C
Câu561
Phân
biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch MgCl2 bằng:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Mg(OH)2
C. Dung dịch Cu(NO3)2
D. Dung dịch ZnSO4
Đáp án: A
Câu562
Cho
12,7 g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín thu được 9g một
chất kết tủ
A. Công thức hóa học của muối sắt là:
A.
FeCl3
B. FeCl2
C. FeCl
D. Fe2Cl3
Đáp án: B
Câu563
Nếu
chỉ dùng dung dịch KOH thì có thể phân biệt được 2 muối trong mỗi cặp chất sau
đây không
A. Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
B. Dung dịch
K2SO4 và dung dịch K2CO3
C. Dung dịch
K2SO4 và dung dịch BaCl2
D. Dung dịch
K2SO4 và dung dịch KCl
Đáp án: A
Câu564
Có
thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt được 2 dung dịch bazơ: NaOH và
Ca(OH)2
A. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch K2CO3
C. Dung dịch HCl
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: B
Câu565
Cho
3,04 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15g
các muối clorua. Khối lượng của mỗi
hiđroxit trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A.
2,24 g và 0, 8 g
B. 2,51 g và 0,53 g
C. 2,11 g và 0,93 g
D. 0,8 g và 2,24 g
Đáp án: D
Câu566
Dẫn
từ từ 2,352 lít khí CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn) vào 1 dung dịch có hòa tan 9,6
g NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 10,13 g
B. 9,5 g và 0,6 g
C. 11,13 g
D. 9,3 g và 1,2 g
Đáp án: C
Câu567
Dung
dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong từng cặp chất nào sau đây:
A. Dung dịch NaCl và dung dịch CaCl2
B. Dung dịch K2CO3 và dung dịch AgNO3
C. Dung dịch CaCl3 và dung dịch MgCl2
D. Cả 3 phương án trên
Đáp án: B ;C
Câu568
Có
2 dung dịch: Na2SO4 và Na2CO3 . Thuốc
thử nào sau đây để có thể nhận biết mỗi dung dịch trên:
A. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch Pb(NO3)2
Đáp án: B
Câu569
Trộn
30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3
Khối
lượng chất rắn sinh ra là:
A. 2,87 g
B. 1,435 g
C. 1,35 g
D. 2,52 g
Đáp án: B
Câu570
Trộn
30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3
Nồng
độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. 0,05 M và 0,15 M
B. 0,15 M và 0,05 M
C. 0,1 M và 0,1 M
D. 0,12 M và 0,06 M
Đáp án: B
Câu571
Nếu
chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 muối trong mỗi cặp chất nào
sau:
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2
D. Cả 3 cặp trên
Đáp án: A ;B
Câu572
Biết
5g hỗn hợp muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl,
sinh ra được 448 ml khí ( điều kiện tiêu chuẩn)
Nồng
độ mol của dung dịch HCl đã dùng:
A. 0,4 M
B. 0,2 M
C. 0,3 M
D. 0,1 M
Đáp án: B
Câu573
Biết
5g hỗn hợp muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
HCl, sinh ra được 448 ml khí ( điều kiện tiêu chuẩn). Phần trăm theo khối lượng
của mỗi muối trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 30% và 70%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 20% và 80%
Đáp án: C
Câu574
Cho
256g dung dịch Na2CO3 nồng độ 10% tác dụng với 500g dung dịch CaCl2 6,66%. Nồng
độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. 0,75% và 3,95%
B. 3,95% và 0,75%
C. 0,68% và 3,85%
D. 3,85% và 0,68%
Đáp án: A
Câu575
Trộn
hai dung dịch nào với nhau ta được dung dịch NaCl
A. Dung dịch NaOH và dung dịch Mg(NO3)2
B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch ZnCl2
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuCl2
D. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl
Đáp án: D
Câu576
Cho
0,325 hỗn hợp gồm NaCl và KCl được hòa tan vào nước. Sau đó tác dụng với dung
dịch AgNO3 , ta được 1 kết tủa, sấy khô đến khối lượng không đổi cân nặng 0,177
g. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 55% và 45%
B. 40% và 60%
C. 54,77% và 45,23%
D. 70% và 30%
Đáp án: C
Câu577
Trong
phòng thí nghiệm có thể dùng KClO3 hoặc
KNO3 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy.
Để
điều chế 1,12 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng khối lượng mỗi chất
lần lượt là:
A. 4,08g và 10,1g
B. 10,2g và 4,1g
C. 3,81g và 10,2g
D. 4,2g và 11,28g
Đáp án: A
Câu578
Trong
công nghiệp, người ta điều chế phân đạm ure bằng cách cho khí amoniac NH3 tác
dụng với khí cacbon đioxit CO2
2NH3
+ CO2 → CO(NH2)2
+ H2O
Để
sản xuất được 6 tấn ure, cần phải dùng bao nhiêu tấn NH3
A. 3,1 tấn
B. 3,2 tấn
C. 3,4 tấn
D. 3,3 tấn
Đáp án: C
Câu579
Một
loại phân bón có công thức: Ca(H2PO4)2 có tên gọi:
A. Canxi hiđro fotfat
B. Canxi fotfat
C. Canxi đihiđro fotfat
D. Cách gọi khác
Đáp án: C
Câu580
Một
người làm vườn đã dùng NH4NO3 để bón rau. Phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng
trong loại phân bón đó:
A. 30%
B. 35%
C. 40%
D. 45%
Đáp án: B
Câu581
Để
tăng năng suất cây trồng, một nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long đi mua phân
bón. Cửa hàng phân bón ở đó có các loại đạm sau:
Em
hãy chỉ giùm bác nông dân nên mua loại phân đạm nào?
A. Amoni sunfat (NH4)2SO4
B. Amoni nitrat NH4NO3
C. Canxi nitrat Ca(NO3)2
D. Ure CO(NH2)2
Đáp án: D
Câu582
Dùng
thuốc thử nào để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau:
H2SO4
, NaOH, NaCl, NaNO3
A. Dùng phenolphtalein và dung dịch AgNO3
B. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3
C. Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2
D. A đúng
Đáp án: B
Câu583
Tìm
các chất A, B, C, D, E ( hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau:
A.
Chất
A |
Chất
B |
Chất
C |
Chất
D |
Chất
E |
Cu(OH)2 |
CuCl2 |
Cu(NO3)2 |
CuO |
CuSO4 |
B.
Chất
A |
Chất
B |
Chất
C |
Chất
D |
Chất
E |
CuSO4 |
CuCl2 |
Cu(OH)2 |
CuO |
Cu(NO3)2 |
C. A đúng
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B
Câu584
Nhận
biết các dung dịch:
K2SO4
, K2SO3 , K2CO3 , Ba(HCO3)2
Ta
có thể dùng các cách sau:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Chỉ cần dùng quỳ tím
D. Câu A đúng
Đáp án: B
Câu585
Cho
18g hợp kim nhôm, magie vào dung dịch HCl có 20,16 lít khí H2 bay ra (điều kiện
tiêu chuẩn). Thành phần % nhôm, magie trong hợp kim là:
A. 49% và 51%
B.
51% và 49%
C. 49,28% và 50,72%
D. 40% và 60%
Đáp án: C
Câu586
Cho
sơ đồ chuyển hóa sau:
A
→ B → C →
D → Cu
A,
B, C, D là những hợp chất khác nhau của Đồng: CuSO4 , CuCl2 , CuO, Cu(OH)2 ,
Cu(NO3)2
Dãy
biến hóa nào sau đây cho là phù hợp với sơ đồ trên:
A. CuO → Cu(OH)2
→ CuCl2 → Cu(NO3)2
→ Cu
B. CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2
→ CuO → Cu
C. Cu(OH)2
→ CuO → CuCl2 → Cu(NO3)2
→ Cu
D. Câu A phù hợp
Đáp án: B ;C
Câu587
Nung
26,8 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 , sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,6 g hỗn
hợp hai oxit và khí cacbonnic. Thể tích khí CO2 thu được ( điều kiện tiêu
chuẩn) là:
A. 6,72 lít
B. 6 lít
C. 3,36 lít
D. 10,08 lít
11.4
Đáp án: A
Câu588
Để
phân biệt các dung dịch NaCl, H2SO4 , BaCl2, KOH ta có thể dùng các cách thử
sau:
A. Chỉ dùng thêm quỳ tím
B. Không cần dùng thêm hóa chất nào khác
C. Zn
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: A
Câu589
Từ
CaCO3 , Zn, HCl, KClO3, S, FeS có thể điều chế được những khí gì
A. CO2 , Cl2 , H2
B. CO2 , H2 , O2
C. H2S , SO2
D. Chỉ B, C đúng
Đáp án: D
Câu590
Cho
100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 1 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ
mol/l của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. 2M và 1M
B. 1,5M và 0,5M
C. 1M và 2M
D. 1M và 0,5M
Đáp án: D
Câu591
Cho
những chất sau:
A.
H2
B.
CuO
C.
MgCl2
D.
H2O
Hãy
chọn 1 trong những chất trên điền vào chỗ trống trong phương trình sau:
1) H2 + … →
Cu + H2O
2)
C + H2O →
CO + …
3)
… + O2
→ 2 H2O
4)
Mg + 2 HCl → … + H2
§¸p ¸n:
1)
D
2)
A
3)
A
4)
C
Câu592
Để
một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất
rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn trắng thấy
có khí thoát ra ngoài, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là
sản phẩm của phản ứng Natrihiđroxit với chất nào? Chọn câu đúng và giải thích,
viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.
A.
Oxi trong không khí
B. Hơi nước trong không khí
C. Cacbonđioxit và hơi nước trong không khí
D. Cacbonđioxit trong không khí
Đáp án: D
Câu593
Trộn
0,2 mol CuCl2 với dung dịch NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết
tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu
được sau khi nung là:
A. 8g
B. 16g
C. 24g
D. 18g
Đáp án: B
Câu594
Kim
loại nhẹ có ứng dụng rộng rãi nhất trong kỹ thuật và đời sống là:
A. Sắt
B. Nhôm
C. Đồng
D. Bạc
Đáp án: B
Câu595
Kim
loại dẫn điện tốt nhất:
A. Vàng
B. Đồng
C. Bạc
D. Natri
Đáp án: C
Câu596
Biết
khối lượng riêng (g/cm2) của Al là 2,7. Cho biết thể tích 1 mol của kim loại
bằng bao nhiêu?
A. 10 cm2
B. 5 cm2
C.
8 cm2
D. 15 cm2
Đáp án: A
Câu597
Cho
các kim loại Fe, Cu, Al, Ag, Mg. Hãy nhận xét những kết luận nào sau đây sai:
A. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe
B. Kim loại tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng,
HCl: Cu, Ag
C. Kim loại tác dung dịch NaOH: Al
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ
thường
Đáp án: B
Câu598
Có
dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm
sạch muối nhôm.
A. Zn
B. Mg
C. Al
D. AgNO3
Đáp án: C
Câu599
Giữa
các cặp chất sau đây, cặp nào xảy ra phản ứng:
A. Zn +
H2SO4 loãng
B. Cu +
H2SO4 loãng
C. Cu + dung dịch AgNO3
D. Ca +
Cl2
Đáp án: A ;B ;D
Câu600
Ngâm
1 lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan
được nữa
Khối
lượng kẽm đã phản ứng là:
A. 0,61g
B. 0,71g
C. 0,81g
D. 0,91g
Đáp án: C
Câu601
Ngâm
1 lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan
được nữa.
Nồng
độ % của dung dịch sau phản ứng:
A.
9,5%
B. 10,05%
C. 11,1 %
D. 8,5%
Đáp án: B
Câu602
Ngâm
1 lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32g CdSO4 . Phản ứng xong, khối lượng lá
kẽm gia tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng bằng bao
nhiêu:
A. 60g
B. 70g
C. 90g
D. 80g
Đáp án: D
Câu603
Cho
9,2g 1 kim loại M (hóa trị từ I đến III) phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4
g muối. M là kim loại nào sau đây:
A. Fe
B. Al
C. K
D. Na
Đáp án: D
Câu604
Cho
các chất sau:
A.
Cu
B.
Mg
C.
K
D.
Fe
Hãy
chọn 1 trong các chất trên điền vào chỗ trống cho phương trình sau:
1)
… + HCl → MgCl2 + H2
2) O2 + … →
Fe3O4
3)
… + AgNO3 → Cu(NO3)2
+ Ag
4)
… + S → K2S
§¸p ¸n:
1)
B
2)
D
3)
A
4)
C
Câu605
Dãy
các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo đúng chiều hoạt động hóa học tăng
dần ?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đáp án: C
Câu606
Dung
dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất AgNO3 . Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung
dịch ZnSO4 ?
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Đáp án: B
Câu607
Cho
10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít
khí ( điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau
phản ứng là:
A. 2g
B. 3g
C. 4g
D. 5g
Đáp án: C
Câu608
Viết
phương trình hóa học của phản ứng sau:
Chất
A và B lần lượt là:
A. xFe, H2O
B. Fe, y H2O
C. xFe, y H2O
D. Fe, x H2O
Đáp án: C
Câu609
Ngâm
1 lá đồng sạch trong dung dịch AgNO3 .
Câu nào sau đây đúng:
A. Ag được giải phóng nhưng đồng không biến đổi
B. Cu bị hòa tan 1 phần, Ag được giải phóng
C. Không có hiện tượng gì xảy ra
D. Tạo ra kim loại mới là Ag và Cu(I) nitrat
Đáp án: D
Câu610
Hãy
chọn 1 kim loại có đủ các tính chất sau:
a)
Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
b)
Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohidric
c)
Tan trong dung dịch kiềm, giải phóng khí hidro
Cho
những kim loại:
A. Sắt
B.
Đồng
C. Kẽm
D. Nhôm
Đáp án: D
Câu611
Có
dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2 . Có thể dùng chất nào sau đây để làm
sạch muối nhôm?
A. AgNO3
B. HCl
C. Mg
D. Al
Đáp án: D
Câu612
Thành
phần hóa học chính của đất sét là: Al2O3.2SiO2.2H2O. Thành phần phần trăm khối
lượng của nhôm trong hợp chất trên là:
A. 18,45%
B. 20,15%
C. 20,95%
D. 31,2%
Đáp án: C
Câu613
Để
xác định khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta thực hiện 2 thí nghiệm
sau:
Thí
nghiệm 1: Cho m (g) hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu
được 1568 ml (điều kiện tiêu chuẩn)
Thí
nghiệm 2: Cho m (g) hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng
thấy còn lại 0,6g chất rắn
Phần
trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 45% và 55%
B. 47% và 53%
C. 57,45% và 42,55%
D. 42,8% và 57,22%
Đáp án: C
Câu614
Cho
hỗn hợp A gồm bột các kim loại Cu và Al vào cốc chứa một lượng dư dung dịch
HCl. Phản ứng xong thu được 6,72 l khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) và còn 3,2g
chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp:
A. 3,2g và 5,4g
B. 4,3g và 4,3g
C. 2,2g và 6,4g
D. 3,2g và 6g
Đáp án: A
Câu615
Cho
5,4g 1 kim loại hóa trị III tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác
định kim loại đem phản ứng:
A. Cr
B. Al
C. Fe
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu616
Sắt
tác dụng được với chất nào sau đây:
A. Dung dịch Cu(NO3)2
B. Khí oxi
C. H2SO4 đặc nguội
D. Dung dịch ZnSO4
Đáp án: A ;B
Câu617
Cho
lá sắt có khối lượng bằng khối lượng 5,6g vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời
gian nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4g.
Khối lượng muối sắt được tạo thành là:
A. 30,4g
B. 15,2g
C. 12,5g
D. 14,6g
Đáp án: B
Câu618
Cho
7,2 g oxit sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 12,7g muối
khan. Tìm công thức của oxit sắt đó:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu619
Cho
6,5g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 cho 7,22g kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối sắt
clorua
A.
FeCl
B. FeCl2
C. FeCl3
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu620
Hòa
tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 lãng 19,6% vừa đủ. Khối lượng H2SO4 loãng nói trên cần dùng là bao nhiêu để
hòa tan sắt
A. 6g
B. 5,5g
C. 5g
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu621
Cho
lá sắt có khối lượng 8,4g và dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian nhấc lá
sắt ra, rửa nhẹ, làm khô. Khối lượng lá sắt là 18g. Khối lượng muối sắt được
tạo thành trong dung dịch là:
A. 30,4g
B. 22,8g
C. 23g
D. 25g
Đáp án: B
Câu622
Cho
các chất sau:
A.
Cl2
B.
HCl
C.
CuSO4
D.
Hg(NO3)2
Hãy
chọn chất thích hợp để điền vào phương trình sau
1)
Fe + … → FeCl3
2)
Fe + … →
Fe(NO3)2 + Hg
3)
Fe + … →
FeSO4 + Cu
4)
Fe + … → FeCl2 + H2↑
§¸p ¸n:
1)
A
2)
D
3)
C
4)
B
Câu623
Cho
biết từng kim loại ứng với phản ứng nào trong phản ứng sau:
1)
Không tan trong dung dịch axit clohidric và dung dịch H2SO4 loãng (A và D)
2)
Tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm (C)
3)
Đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối đồng (B và C)
Cho
các kim loại sau:
A.
Đồng
B.
Sắt
C.
Nhôm
D.
Bạc
§¸p ¸n:
1)
A và D
2)
C
3)
B và C
Câu624
Cho
khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu nào?
A. Xanh
B. Đỏ
C. Tím
D. Không màu
Đáp án: B
Câu625
Cho
khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Sau khi đun nóng dung dịch
một thời gian thì dung dịch có màu nào?
A. Xanh
B. Đỏ
C. Tím
D. Không màu
Đáp án: C
Câu626
Cho
các phản ứng sau:
Cho
biết phản ứng nào:
1)
Xảy ra trong quá trình luyện gang
2)
Xảy ra trong quá trình luyện thép (B, E)
§¸p ¸n:
1)
Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang (A, C, D)
2)
Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép (B, E)
Câu627
Mệnh
đề nào sau đây đúng:
A. Sự phá hủy kim loại hợp kim dưới tác dụng hóa
học của môi trường gọi là sự ăn mòn kim loại
B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại bởi
chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ cao
C. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do
kim loại tiếp xúc với dung dịch axit
D. Các mệnh đề A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Câu628
Để
đề phòng bị nhiễm độc CO người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp thụ nào sau đây?
A. CuO và MnO2
B. CuO và MgO
C. CuO và Fe2O3
D. Than hoạt tính
Đáp án: D
Câu629
Hỗn
hợp khí gồm 3,2 g O2 và 8,8 g CO2 . Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là:
A. 12 g
B. 22 g
C. 32 g
D. 40 g
Đáp án: D
Câu630
Hãy
chọn câu đúng:
Con
dao làm bằng thép không bị gỉ nếu:
A. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô
B. Cắt chanh rồi không rửa
C. Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu
ngày
D. Ngâm trong nước muối một thời gian
Đáp án: A
Câu631
Cho
dãy sau:
Mg |
Zn |
Fe |
Pb |
Cu |
Ag |
Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại Mg có thể thế chỗ kim loại Zn trong
dung dịch muối
B. Kim loại Fe có thể thế chỗ kim loại Zn trong
dung dịch muối
C. Kim loại Pb có thể thế chỗ kim loại Fe trong
dung dịch muối
D. Kim loại Cu có thể thế chỗ kim loại Ag trong
dung dịch muối
Đáp án: A ;D
Câu632
Xét
xem trong các cặp chất sau đây, cặp nào có phản ứng, cặp nào không phản ứng?
A. Ag và H2SO4 loãng
B. Cu và dung dịch ZnCl2
C. Mg và dung dịch HCl
D. Fe và dung dịch H2SO4 đặc nguội
Đáp án: C
Câu633
Có
4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
-
A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng ra hiđro
-
C và D không phản ứng với dung dịch HCl
-
B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A
-
D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C
Hãy
xác định thứ tự sắp xếp nào dưới đây là đúng ( theo chiều hoạt động hóa học
giảm dần)
A. B, D, C, A
B. D, A, B, C
C. B, A, D, C
D. A, B, C, D
Đáp án: C
Câu634
Cho
9,2g 1 kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo 23,4g muối. Hãy xác định kim loại
A, biết rằng A có hóa trị I.
A. Na
B. K
C. Li
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu635
Cho
10g hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản
ứng xẩy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11g. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là:
A. 35% và 65%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 50% và 50%
Đáp án: C
Câu636
Cho
0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản
ứng thu được 0,56 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thành
phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 32,15% và 67,85%
B. 50% và 50%
C. 25,61% và 74,49%
D. 32,53% và 67,47%
Đáp án: D
Câu637
Người
ta dùng 200 tấn quặng hemantit hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang
nào chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được biết hiệu suất của quá trình sản xuất
là 96%
A. 40,12 tấn
B. 42,442 tấn
C. 38,65 tấn
D. 39,13 tấn
Đáp án: B
Câu638
X
là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành
phần phần trăm của khối lượng của hiđro trong hợp chất 17,65%. X là nguyên tố
nào?
A. N
B. P
C. S
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu639
R
là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH2 chứa
5,88%. R là nguyên tố nào sau:
A. C
B. N
C. P
D. S
Đáp án: D
Câu640
Khí
X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4g khí X người ta thu được 2,24 lít
khí SO2 (đktc) và 1,8 g H2O. CTPT của khí X là:
A. SO2
B. SO3
C. H2S
D. Trường hợp khác
Đáp án: C
Câu641
Sau
khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào dung dịch
nào trong các dung dịch sau:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaCl
D. Nước
Đáp án: B ;D
Câu642
Chọn
chất thích hợp điền vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
Fe2O3
→ Fe → … →
Fe(OH)3 →
Fe2(SO4)3 → FeCl3
Cho
các chất sau:
A. Fe
B. Fe(OH)3
C. FeCl3
D. Fe2O3
Đáp án: C
Câu643
Cho
các kim loại sau: Fe, Cu, Na, Pb, Al
Kết
luận nào sai?
A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4
loãng: Fe, Na, Pb, Al
B. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH: Al
C. Kim loại tác dụng với H2O cho khí H2 bay lên:
Na, Ba
D. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nguội: tất cả
các kim loại trên
Đáp án: D
Câu644
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất
trong dãy nào sau đây:
A. FeCl3 , MgO, Cu, Ca(OH)2
B. NaOH, CuO, Ag, Zn
C. Mg(OH)2 , Hg, K2SO3 , NaCl
D. Al, Al2O3,
Fe(OH)2, BaCl2
Đáp án: D
Câu645
Dung
dịch Ca(OH)2 có phản ứng với tất cả các chất nào sau đây:
A. FeCl3 , MgCl2 , CuO, HNO3
B. H2SO4 , SO2 , CO2 , FeCl2
C. NaOH, HCl, CuSO4 , KNO3
D. Fe2O3 , Al, H3PO4 , BaCl2
Đáp án: B
Câu646
Chọn
phương pháp thích hợp để thu được Ag tinh khiết. Biết lẫn tạp chất Cu và Al
A. Dùng dung dịch NaOH, đốt cháy và dung dịch
HCl
B. Dùng dung dịch Cu(OH)2 và dung dịch HCl
C. Đốt cháy rồi dùng dung dịch KOH
D. Cả 3 phương án trên
Đáp án: A
Câu647
Cho
10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo
thành 8,62g kết tủ
A. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là:
A.
FeCl
B. FeCl2
C. FeCl3
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu648
Nhúng
1 lá nhôm vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy lá nhôm sau phản ứng ra
khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng Al đã phản
ứng là:
A. 0,27g
B. 0,81g
C. 0,54g
D. 1,08g
Đáp án: C
Câu649
Cách
sắp xếp nào sau đây là đúng theo mức hoạt động hóa học giảm dần của các phi
kim:
A. F, Br, Cl, I
B. Cl, Br, F, I
C. I, Br, F, Cl
D. F, Cl, Br, I
Đáp án: D
Câu650
Hợp
chất nào sau đây phản ứng với clo. Viết phương trình phản ứng nếu có:
A. NaCl
B. NaOH
C. CaCO3
D. H2O
Đáp án: B ;D
Câu651
Cho
3 chất KMnO4 , MnO2 , HCl
Nếu
số mol KMnO4 và
MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để
điều chế clo nhiều hơn?
A. KMnO4
B. MnO2
Đáp án: A
Câu652
Cho
5,6g bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau đó thu được 16,25g muối sắt. Tính khối
lượng khí clo đã tham gia phản ứng?
A. 11,5g
B. 10,65g
C. 13,17g
D. 11,82g
Đáp án: B
Câu653
Để
điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm người ta cho 7,3g Clo tác dụng với MnO2 dư. Tính thể tích khí clo (đktc) thu
được. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
A. 1,3 lít
B. 1,15 lít
C. 1,064 lít
D. 1,42 lít
Đáp án: C
Câu654
Thể
tích của dung dịch NaOH 1M là bao nhiêu để tác dụng hoàn toàn 1,12l khí clo
(đktc)
A. 0,2 lít
B. 0,3 lít
C. 0,4 lít
D. 0,1 lít
Đáp án: D
Câu655
Chất
nào sau đây không phản ứng với Cl2 ?
A. NaCl
B. NaOH
C. CaCO3
D. Ca(OH)2
Đáp án: A ;C
Câu656
Cho
10,8g kim loại N hóa trị III tác dung với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại N
A. Al
B. Cr
C. B
C.
Sn
Đáp án: A
Câu657
Nếu
đốt cháy 1 tấn than chứa 92% C thì thể tích khí CO ( đktc) sinh ra là bao
nhiêu. Hiệu suất phản ứng là 85%
A. 1460 m3
B. 1350 m3
C. 1245 cm3
D. 1654 cm3
Đáp án: A
Câu658
Trong
quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính
thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu
suất cả quá trình phản ứng là 85%.
A. 1720 m3
B. 1850 m3
C. 1680 m3
D. 1535 m3
Đáp án: C
Câu659
Cho
các chất sau:
A.
HgO
B.
PbO
C.
FeO
D.
CO2
Hãy
chọn chất thích hợp điền vào phương trình phản ứng sau:
§¸p ¸n:
1)
A
2)
B
3)
D
4)
C
Câu660
Cho
1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2 , muối tạo thành là:
A. CaCO3
B. Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và
Ca(HCO3)2
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu661
Chọn
phản ứng thích hợp để phân biệt 3 khí: CO, Cl2 và CO2
A. Dùng giấy quỳ tím ướt
B. Dùng phenolphtalein
C. Dùng dung dịch Ca(OH)2
D. Dùng dung dịch KCl
Đáp án: A
Câu662
Để
tạo muối KHCO3 thì tỉ lệ của CO2 sục vào
dung dịch NaOH là bao nhiêu?
A. 2 : 3
B. 1 : 2
C. 1 : 1
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu663
Hãy
xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2 , biết các số liệu thực nghiệm sau:
-
Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước
vôi trong dư thu được khí A
-
Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất
A. 70% và 30%
B. 55% và 45%
C. 60% và 40%
D. 25% và 75%
Đáp án: C
Câu664
Cho
các khí sau:
Khí
nào có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi?
A. CO
B. Cl2
C. H2
D. CO2
Đáp án: C
Câu665
Người
ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở
nhiệt độ cao.
Xác
định % khối lượng mỗi chất ban đầu:
A. 50% và 50%
B. 20% và 80%
C. 57% và 43%
D. 65% và 35%
Đáp án: B
Câu666
Cacbon
và oxi phản ứng theo phương trình hóa học sau:
C
+ O2 → CO2
Nếu
cho 1,20g cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon
đioxit sinh ra là:
A. 1,8 lít
B. 1,68 lít
C. 1,86 lít
D. 2,52 lít
Đáp án: B
Câu667
Chất
nào phản ứng được với dung dịch HCl?
Cho
các chất sau:
A. NaHCO3
B. Ca(OH)2
C. CaCl2
D. CaCO3
Đáp án: C
Câu668
Cho
cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng được với nhau:
A. HCl và KHCO3
B. K2CO3
và Na2CO3
C. K2CO3
và NaCl
D. (NH4)2CO3 và Ca(NO3)2
Đáp án: A ;D
Câu669
Tính
thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy
có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3
A. 224 lít
B. 336 lít
C. 448 lít
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu670
Cho
21g MgCO3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl
đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít
B. 0,25 lít
C. 0,75 lít
D. 0,15 lít
Đáp án: B
Câu671
Cho
19g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 100g dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít
khí (đktc)
Khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 10,6g
B. 16g và 3g
C. 10,5g và 8,5g
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu672
Nung
150 kg CaCO3 thu được 67,2g CaO. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 50%
Đáp án: C
Câu673
Cho
dãy biến hóa sau:
Chọn
chất thích hợp cho mỗi phương trình:
A. CO2
B.
Dùng nhiệt độ
C.
Ca(OH)2
D.
CO2 + H2O
E.
O2
§¸p ¸n:
1)
E
2)
C
3)
Dùng nhiệt độ
4)
A
5)
D
Câu674
Những
cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?
A. SiO2 và SO2
B. SiO2 và K2O
C. SiO2 và NaOH
D. SiO2 và H2SO4
Đáp án: B ;C
Câu675
Dung
dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh
A. HNO3
B. H2SO4
C. HCl
D. HF
Đáp án: D
Câu676
Một
loại thủy tinh thường dùng để làm cửa kính hoặc đồ dùng gia đình có thành phần
75% SiO2, 12% CaO, 13% Na2O. Tìm công thức hóa học của thủy tinh dưới dạng các
oxit
A. Na2O.2CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.5SiO2
C. Na2O.3CaO.6SiO2
D. Na2O.CaO.6SiO2
Đáp án: D
Câu677
Biết
X có cấu tạo nguyên tử: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài
cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 13, chu kỳ 3, nhóm II
B. Ô số 13, chu kỳ 3, nhóm III
C. Ô số 12, chu kỳ 3, nhóm II
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu678
Hãy
cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
A. Na, Mg, Al, K
B. K, Na, Mg, Al
C. Al, K, Na, Mg
D. Mg, K, Al, Na
Đáp án: B
Câu679
Mệnh
đề nào sau đây là đúng:
A. Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
B. Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng nhóm
có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm
C. Số lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố biến thiên tuần hoàn khi điện tích hạt nhân tăng
D. Tất cả các mệnh đề trên đều đúng
Đáp án: D
Câu680
Chất
nào là chất không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit
Có
các chất:
A. Hidroclorua
B. Iot
C.
Natriclorua
D. Khí cacbonic
Đáp án: A ;D
Câu681
Hãy
xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:
-
A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi
-
1g khí A chiếm 0,35 lít (đktc)
A. SO
B. SO2
C. SO3
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu682
Trường
hợp nào sau đây xảy ra phản ứng:
A. CuCl2 + Cl2
B. FeCl2 + Cl2
C. Zn(NO3)2 + Cl2
D. NaF + Cl2
Đáp án: A
Câu683
Nguyên
tố A có số hiệu nguyên tử là 19, chu kỳ 4, nhóm I trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Vậy A có tính chất hóa học đặc trưng là:
A. Kim loại, có tính khử mạnh
B. Phi kim có tính oxi hóa mạnh
C. Là khí hiếm
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu684
Hãy
xác định công thức của một loại sắt oxit, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này
tác dụng hoàn toàn với khí cacbonoxit thì thu được 22,4g chất rắn
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu685
Cho
69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được bao nhiêu lít khí Cl2
(đktc)
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 17,92 lít
D. 13,44 lít
Đáp án: C
Câu686
Oxit
của một nguyên tố có công thức chung là RO3 trong đó oxi chiếm 60% về khối
lượng. Vậy R là:
A. Al
B. Cr
C. S
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu687
Có
một số mẫu đựng khí trong bình thủy tinh A, B, C, D. Mỗi khí có một số tính
chất trong các tính chất sau:
A.
Cháy trong không khí tạo chất lỏng ở nhiệt độ thường, chất lỏng này làm cho
đồng (II) sunfat khan màu trắng thành màu xanh
B.
Độc, cháy với ngọn lửa xanh, sinh ra khí làm đục nước vôi trong.
C.
Không cháy nhưng làm ngọn lửa cháy sáng chói hơn
D.
Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím hóa đỏ
Khí
nói trên là:
1)
Khí oxi (C)
2)
Khí hidro (A)
3)
Khí cacbondioxit (D)
4)
Khí cacbonoxit (B)
§¸p ¸n:
Đáp án:
1)
C
2)
A
3)
D
4)
B
Câu688
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Các hợp chất có trong tự nhiên là hợp chất
hữu cơ
B. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống là
hợp chất hữu cơ
C. Chỉ những hợp chất có trong cơ thể sống mới
là hợp chất hữu cơ
D. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phần của cơ thể
sống
Đáp án: D
Câu689
Dựa
vào dữ liệu nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói chất là vô cơ hay
hữu cơ
A. Trạng thái ( rắn, lỏng, khí)
B. Màu sắc
C. Độ tan trong nước
D. Thành phần nguyên tố
Đáp án: D
Câu690
Chọn
câu đúng trong câu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên
cứu các hợp chất có trong tự nhiên
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên
cứu các hợp chất của cacbon
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên
cứu các hợp chất hữu cơ
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên
cứu các chất trong cơ thể sống
Đáp án: C
Câu691
Phần
trăm khối lượng cacbon trong CH2Cl2 là bao nhiêu?
A. 15,2%
B. 16,7%
C. 14,1%
D. 17,8%
Đáp án: C
Câu692
A
và B là 2 hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản
phẩm chỉ có CO2 . Đốt cháy 1,4g B thu được sản phẩm gồm 4,4g CO2 và 3,6g H2O. Xác định công thức phân tử
của A, B
A. CO2 , C2H2
B. CO , C3H6
C. CO , C2H4
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu693
Cách
viết nào đúng:
A.
B.
C.
D. Cách viết khác
Đáp án: B
Câu694
Công
thức nào sau đây biểu diễn cùng một chất:
A.
B.
C.
D.
E.
Đáp án: A ;C ;D
Câu695
Cho
các chất sau: CH4 , CH3Cl , CH2Cl2 ,
CHCl3
Thành
phần phần trăm cacbon trong các hợp chất trên được so sánh như sau:
A. CH4 >
CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3
B. CH3Cl
> CH4 > CH2Cl2 > CHCl3
C. CH2Cl2 >
CH3Cl > CH4 > CHCl3
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu696
Phân
tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g
H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C4H8
Đáp án: B
Câu697
Đốt
cháy hoàn toàn một hợp chất A chỉ chứa 2 nguyên tố, người ta thu được 22g khí
CO2 và 9g H2O , biết rằng tỉ khối hơi của hai hợp chất với H2 bằng 14. Công
thức của A là:
A. C2H4
B. CH4
C. C3H8
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu698
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Ứng dụng mỗi công thức phân tử có thể có
nhiều chất hữu cơ.
B. Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất
hữu cơ
C. Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một chất
hữu cơ
D. Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất
hữu cơ
Đáp án: A ;D
Câu699
Trong
hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có hóa trị IV, hiđro chiếm 25% về khối
lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí là:
A. C2H4
B. CH4
C. C6H6
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu700
Đốt
cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol CO2 bằng nửa số mol H2O.
Hiđrocacbon là:
A. C6H6
B. C2H4
C. C2H2
D. CH4
Đáp án: D
Câu701
Chọn
các câu đúng trong các câu sau:
A. Metal có nhiều trong khí quyển
B. Metal có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ
than
C. Metal có nhiều trong nước biển
D. Metal có nhiều trong nước ao
Đáp án: B
Câu702
Trong
các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào viết đúng?
A. CH4 + Cl2
CH3Cl2 + H2
B. CH4 + Cl2
CH3 + HCl2
C. CH4 + Cl2
CH2Cl + H2Cl
D. CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
Đáp án: D
Câu703
Hỗn
hợp khí gồm CO2 và CH4 . Chọn phương
pháp thích hợp để thu được CH4
A. Cho qua dung dịch Ca(OH)2 và CaO khan
B. Cho qua dung dịch Br và dung dịch H2SO4 đặc
C. Cho qua dung dịch Cu(NO3)2 và dung dịch NaOH
khan
Đáp án: A
Câu704
Đốt
cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metal (đktc). Thể tích khí oxi cần dùng là bao
nhiêu?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 22,4 lít
D. 33,6 lít
Đáp án: C
Câu705
Đốt
cháy 12,1 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đktc) thu được 16,2g H2O. Tính thành
phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
A. 80% và 20%
B. 20% và 80%
C. 35% và 65%
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu706
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Nhiệt độ sôi của etilen cao hơn nhiệt độ sôi
của nước
B. Etilen nặng hơn không khí
C. Etilen có màu vàng nhạt, ít tan trong nước
D. Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít
tan trong nước
Đáp án: B
Câu707
Trong
các chất sau, chất nào chứa liên kết đôi:
A. CH2 = CH – CH3
B. CH3 – CH3
C. CH3 – CH2 – CH3
D. CH3 – C CH3
Đáp án: A
Câu708
Để
đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần dùng bao nhiêu lít khí oxi
A. 13,21 lít
B. 22,4 lít
C. 11,2 lít
D. 13,44 lít
Đáp án: D
Câu709
Đốt
cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O . X là
hidrocacbon nào:
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. C6H6
Đáp án: C
Câu710
Hỗn
hợp A gồm CH4 và C2H4 . Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho
sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 20g kết tủ
A. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:
A.
66,5% và 33,5%
B. 66,67% và 33,33%
C. 50% và 50%
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu711
Cho
các chất sau:
A. CH3 – CH3
B. CH2 = CH2
C. CH CH
D. CH3 – CH = CH2
Đáp án: B
Câu712
Đốt
cháy hoàn toàn A trong không khí ta thu được số mol bằng một nửa số mol CO2.
Vậy A là chất nào sau đây?
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C4H8
Đáp án: C
Câu713
Khí C2H2 có lẫn CO2 , SO2 và hơi nước. Để thu
axetilen tinh khiết có thể dùng cách nào trong các cách sau:
A. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư
B. Cho hỗn hợp qua dung dịch Brom dư
C. Cho hỗn hợp qua dung dịch KOH dư, sau đó qua
H2SO4 đặc
D. Cho hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch
Brom và dung dịch H2SO4 đặc
Đáp án: C
Câu714
Tính
khối lượng của C2H2 thu được khi cho 128g CaC2 tác dụng hết với H2O
A. 50g
B. 52g
C. 51g
D. 53g
Đáp án: B
Câu715
Đốt
cháy 42 ml hỗn hợp khí CH4 và C2H2 cần dùng 100,8 ml khí O2. Tính phần trăm thể
tích mỗi khí trong hỗn hợp (biết thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất)
A. 80% và 20%
B. 20% và 80%
C. 60% và 40%
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu716
Cấu
tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
Chọn
câu đúng nhất trong các câu sau
A. Phân tử có vòng 6 cạnh
B. Phân tử có 3 vòng liên kết đôi
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi
xen kẽ 3 liên kết đơn
D. Phần tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và
liên kết đơn
Đáp án: C
Câu717
Chọn
các công thức cấu tạo của benzen:
A.
B.
C.
Đáp án: B
Câu718
Cho
benzene tác dụng với brom tạo brom benzen. Tính khối lượng benzen cần dùng để
điều chế 15,7g brom benzen, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
A. 10,12g
B. 11,32g
C. 9,75g
D. 8,5g
Đáp án: C
Câu719
Để
đốt cháy 0,1 mol benzene cần dùng bao nhiêu lít oxi (đktc) ?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 17,92 lít
D. 16,8 lít
Đáp án: D
Câu720
Đốt
cháy H – C A, người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ:
n
CO2 : m H2O = 22 : 29
Biết
A không làm mất màu dung dịch Brom. Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các
hidrocacbon sau:
A.
CH
= CH
B. CH3 – CH3
C. CH2 = CH – C CH
D.
Đáp án: D
Câu721
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Dầu mỏ là một đơn chất
B. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ là 2000C
D. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại
hiđrocacbon
Đáp án: D
Câu722
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng,
dầu hỏa
B. Chưng cất dầu mỏ để thu được xăng
C. Chưng cất dầu mỏ để thu được dầu hỏa
D. Khi chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách
ra ở nhiệt độ khác nhau
Đáp án: D
Câu723
Để
dập tắt xăng dầu cháy, người ta làm như sau:
A. Phun nước vào ngọn lửa
B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa
C. Phủ cát vào ngọn lửa
D. Cách làm khác
Đáp án: B ;C
Câu724
Đốt
cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4 , 2% N2 và 2% CO2. Toàn bộ sản phẩm
cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủ
A. Thể tích khí V lít khí bằng bao nhiêu?
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu725
Để
sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
Chọn
trường hợp đúng
A. Vừa đủ
B. Thiếu
C. Dư
Đáp án: A
Câu726
Khi
quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lửa sẽ bùng cháy đỏ:
A. Lượng oxi giảm
B. Lượng oxi tăng
Đáp án: B
Câu727
Biết
1 mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 1423 KJ, còn 1 mol
khí axetilen khi cháy tỏa ra 1320 KJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg
etilen, 1 kg axetilen:
A. 50821,4 KJ và 52763,1 KJ
B. 50691,42 KJ và 50769,2 KJ
C. 42581,5 KJ và 36782 KJ
D. 50821,4 KJ và 50769,2 KJ
Đáp án: D
Câu728
Cho
2 bình đựng 2 khí: CH4 và C2H4 . Nêu phương pháp nhận biết 2 khí?
A. Dùng khí H2
B. Dùng khí oxi
C. Dùng dung dịch Brom
D. Dùng khí oxi và H2
Đáp án: C
Câu729
Biết
0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng với tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1
M.
Vậy
X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau:
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. C6H6
Đáp án: C
Câu730
Những
công thức nào sau là công thức cấu tạo của C4H10
A. CH3 – CH2 – CH2 – CH3
B.
C. CH3 – CH2 – CH – CH4
D. CH2 – CH3 – CH2 – CH3
Đáp án: A
Câu731
Đốt
cháy 3g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O. Trong chất hữu cơ A
chứa những nguyên tố nào:
A. C, H, O
B. C, H
C. C, H, N
D. C, H, Cl
Đáp án: B
Câu732
Đốt
cháy 28 mol hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. Thành
phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là: (Các thể tích cháy đo ở cùng
điều kiện)?
A.
20% và 80%
B. 25% và 75%
C. 22% và 78%
D. 60% và 40%
Đáp án: A
Câu733
Hãy
chọn câu đúng: Rượu etylic phản ứng với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Trong phân tử có nhóm - OH
C. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử
oxi
D. Trong phân tử có phân tử hidro, oxi và cacbon
Đáp án: B
Câu734
Tính
số mol rượu etylic có trong 500 ml chai rượu 450
A. 100 ml
B. 300 ml
C. 225 ml
D. 400 ml
Đáp án: C
Câu735
Hãy
chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Rượu 450 khi sôi có nhiệt độ không thay đổi
B. Trong 100g rượu 480, có 480 rượu và 55g H2O
C. Kali có khả năng đẩy được tất cả các nguyên
tử hidro ra khỏi phân tử rượu etylic
D. Trong phân tử rượu etylic, Kali chỉ đẩy được
nguyên tử hidro trong nhóm -OH
Đáp án: D
Câu736
Đốt
cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6g khí
CO2 và 3,6g H2O. Xác định công thức phân
tử của A, biết khối lượng mol của A là 60g
A. C2H6O
B. C3H8O
C. C2H4O
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Câu737
Đốt
cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 6,68 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: D
Câu738
Axit
axetic có tính axit vì trong phân tử:
A. Có 2 nguyên tử oxi
B. Có nhóm - OH
C. Có nhóm - OH và nhóm
D. Có nhóm - OH
Đáp án: D
Câu739
Axit
axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau:
A. MgO
B. KOH
C. Cu
D. BaSO4
Đáp án: A ;B
Câu740
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Những chất có nhóm - OH hoặc - COOH tác dụng
với KOH
B. Những chất có nhóm - OH tác dụng với KOH
C. Những chất có nhóm - COOH tác dụng được với
KOH, nhưng không tác dụng với K
D. Những chất có nhóm - OH tác dụng được với K,
còn những chất có nhóm - COOH vừa tác dụng được với K, vừa tác dụng được với
KOH
Đáp án: D
Câu741
Cho
60g CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55g CH3COOCH2CH3 có mặt H2SO4
đặc nóng. Tính hiệu suất của phản ứng?
A. 55,2%
B. 58,6%
C. 62,5%
D. 70,1%
Đáp án: C
Câu742
Cho
các phương trình:
Hãy
tìm các chất A, B, C, D cho mỗi phương trình trong các chất sau:
A.
C2H5OH
B.
C2H4
C.
CH3COOC2H5
D.
CH3COOH
§¸p ¸n:
Đáp án:
A
là C2H4
B
là C2H5OH
C
là CH3COOH
D
là CH3COOC2H5
Câu743
A,
B, C là chất hữu có có tính chất sau:
-
Khí đốt cháy A, B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
-
B làm mất màu Brom
-
C tác dụng được với Na
-
A tác dụng được với Na và NaOH
Hỏi
A, B, C là những chất nào trong số các chất sau:
A.
CH3COOH
B.
C3H7OH
C. CH2 = CHCH2CH3
§¸p ¸n:
A
là CH3COOH
B
là C3H7OH
C
là CH2 = CHCH2CH3
Câu744
Cho
các chất sau:
1) CH3COOH
2) C2H4
3)
(- CH2 - CH2 -)n
4) C2H4Br2
Chọn
chất thích hợp điền vào sơ đồ dưới đây:
A CH3CH2OH
B’ (CH3COO)2Ca → B
CH2
= CH2
§¸p ¸n:
1)
B
2)
A
3)
E
4)
D
Câu745
Chọn
câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este của axit béo
B. Dầu ăn là este của glixerol
C. Dầu ăn là este của glixerol và axit béo
D. Dầu ăn là hỗn hợp este của glixerol và axit
béo
Đáp án: D
Câu746
Chọn
phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo
A. Giặt bằng nước nóng
B. Giặt bằng xà phòng
C. Tẩy bằng giấm
D. Tẩy bằng cồn 900
Đáp án: B ;D
Câu747
Tính
khối lượng chất béo (C17H35COO)3C3H5 tối
thiểu để điều chế một tấn C17H35COONa
dùng làm xà phòng. Biết rằng sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%
A. 1,2 tấn
B. 1,25 tấn
C. 1,3 tấn
D. 1,211 tấn
Đáp án: D
Câu748
Có
3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và benzene. Chọn
cách thích hợp để nhận biết:
A. Dùng phenolphthalein và dung dịch NaOH
B. Dùng quỳ tím và dung dịch CaCO3
C. Dùng dung dịch NaOH và K
Đáp án: B
Câu749
Khi
lên men dung dịch loãng của rượu etylic người ta được giấm ăn. Từ 10 lít rượu
80 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên
men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3
A. 768g
B. 678g
C. 891g
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu750
Cho
180g axit axetic tác dụng với 138g rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi
phản ứng kết thúc có 66,7% lượng axit axetic chuyển thành este. Khối lượng este
sinh ra là:
A. 177g
B. 175,9g
C. 176g
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu751
Cho
các phương trình sau:
Chọn chất thích hợp điền vào phương trình
A.
H2O
B.
CaCO3
C.
K
D.
C2H5COONa
§¸p ¸n:
1)
D
2)
A
3)
C
4)
B
Câu752
Cho
sơ đồ biến hóa sau:
Glucozo → rượu
etylic → (1) → Canxiaxetat
Chọn
chất thích hợp điền vào sơ đồ trong các chất sau:
A. CH3COOH
B. C3H7OH
C. C2H5ONa
D. CH3OH
Đáp án: A
Câu753
Chọn
cách thích hợp để phân biệt 2 dung dịch glucozo và axit axetic trong các cách
sau:
A. Dùng dung dịch Natrihidroxit
B. Dùng dung dịch Natricacbonnat
C. Dùng dung dịch Natriclorua
Đáp án: B
Câu754
Tính
khối lượng glucozo cần lấy để pha được 200 ml
dung dịch glucozo 5% có D = 1g/cm3
A. 12,5g
B. 10,1g
C. 15,6g
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu755
Đun
10 ml dung dịch glucozo với một lượng dư Ag2O trong amoniac, người ta thấy sinh
ra 1,08g bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozo là:
A. 0,25 M
B. 0,49 M
C. 0,5 M
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu756
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Saccarozo bị thủy phân tạo ra phân tử C6H12O6
B. Saccarozo bị thủy phân khi đun nóng trong
dung dịch axit
C. Saccarozo không bị thủy phân khi đun nóng
trong dung dịch axit
D. Saccarozo bị thủy phân thành glucozo và
fructozo khi đun nóng trong dung dịch axit
Đáp án: D
Câu757
Cho
sơ đồ sau:
Saccarozo
→ glucozo → ... → Natrietylat
Chọn
chất thích hợp trong các chất sau:
A. Rượu etylic
B. Axit axetic
C. Etyaxetat
D. Frutozo
Đáp án: A
Câu758
Từ
1 tấn mía chứa 13% saccarozo có thể thu được bao nhiêu kg saccarozo
Cho
biết hiệu suất thu hồi đường đạt 82%
A. 1 tấn
B. 0,8 tấn
C. 0,16 tấn
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu759
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Xenlulozo và tinh bột có phân tử khối bằng
nhau
B. Xenlulozo có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột
C. Xenlulozo và tinh bột có phân tử khối bằng
nhau
D. Xenlulozo và tinh bột đều có phân tử khối rất
lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozo lớn hơn nhiều so với của tinh bột
Đáp án: D
Câu760
Người
ta sản xuất rượu etylic từ tinh bột theo sơ đồ sau:
Tính
khối lượng rượu điều chế được từ 1 tấn bột chứa 70% tinh bột, biết rằng sự hao
hụt trong sản xuất là 15%
A. 337,5 kg
B. 338 kg
C. 339 kg
D. 400 kg
Đáp án: B
Câu761
Từ
tinh bột người ta sản xuất rượu etylic theo 2 giai đoạn sau:
Tính
khối lượng rượu etylic thu được từ 1 tấn tinh bột
A. 0.386 tấn
B. 0.490 tấn
C. 0.561 tấn
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu762
Trong
ống nghiệm không nhãn chứa riêng biệt từng dung dịch sau: Axit axetic, lòng
trắng trứng, tinh bột, xà phòng. Bằng cách nào đó có thể nhận ra những dung
dịch đó?
A. Dùng dung dịch Iot, quỳ tím, đun nóng
B. Dùng phenolphtalein, dung dịch Brom, đun nóng
C. Dùng dung dịch CaCO3 , dung dịch Brom, đun
nóng
Đáp án: A
Câu763
Chọn
câu đúng:
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo
đơn giản
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều
phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu
tạo cực kì phức tạp do nhiều aminoaxit tạo nên
D.
Protein có khối lượng phân tử rất lớn và
do nhiều aminoaxit tạo nên
Đáp án: C
Câu764
Trong
số các chất sau:
Chất
nào chứa nhiều chất béo nhất?
A. Gạo
B. Dầu lạc
C. Trứng
D. Kẹo
Đáp án: B
Câu765
Khi
phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thủy phân từ protein, người ta thấy
khối lượng mol phân tử của X là 75g. Đốt cháy 1,5g X tạo ra 1,76g CO2 , 0,9g H2O và O, 28g N2 . Công thức phân tử
của X là:
A. C3H7O2N
B. C2H5ON
C. C2H5O2N
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu766
Phân
tử polime thiên nhiên hay tổng hợp đều có cấu tạo bởi:
A. Nhiều đoạn mạch
B. Nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau
C. Nhiều loại nguyên tố liên kết với nhau
D. Nhiều mắt xích liên kết với nhau
Đáp án: D
Câu767
Polivinyclorua
(PVC) là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả
da, vải, sơn ... PVC có cấu tạo mạch như sau:
Công
thức một mắt xích của PVC là:
A.
B. – CH2 – Cl – CH –
C.
D. Công thức khác
Đáp án: A
Câu768
Khi
đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2
: số mol H2O = 1 : 1
Hỏi
polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau:
A. Polietilen
B. Polivinylclorua
C. Protein
D. Tinh bột
Đáp án: A
Câu769
Có
2 lọ bị mất nhãn đựng 2 dung dịch Na2CO3 và CaCO3 . Chọn phương pháp thích hợp
phân biệt 2 dung dịch trên.
A. Dùng dung dịch H2-SO4
B. Dùng dung dịch KOH
C. Dùng dung dịch HCl
Đáp án: A
Câu770
Cho
sơ đồ sau: Fe → FeCl3 → … → Fe2O3
Chọn
chất thích hợp điền vào sơ đồ trên
A. Fe(NO3)2
B. Fe(OH)3
C. Fe(OH)2
Đáp án: B
Câu771
Một
trong những thuốc thử sau có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Pb(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
Đáp án: A
Câu772
Nhận
biết gói bột màu đen: CuO, MnO2 , Ag2O và FeO, ta có thể dùng các chất nào
trong các chất sau:
A. Dùng dung dịch H2-SO4
B. Dùng dung dịch HCl
C. Dùng dung dịch HNO3 loãng
D. Tất cả đều không đúng
Đáp án: B
Câu773
Cho
16g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO hòa tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng cần
trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 14,8%. Sau đó đem cô cạn
dung dịch được 46,25g muối khan. Thành phần phần trăm Fe2O3 và MgO lần lượt là:
A. 40% và 60%
B. 30% và 70%
C. 50% và 50%
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Câu774
Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu brom
B. Etilen, axetilen và benzen đều có phản ứng
trùng hợp
C. Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch
Brom
D. Etilen, benzen, metan đều không làm mất màu
dung dịch Brom
Đáp án: C
Câu775
Cho
3 khí đựng trong 3 lọ mất nhãn: CH4, C2H2, CO2. Chọn phương pháp thích hợp để
nhận biết?
A. Dung dịch Brom, Ca(OH)2
B. Dung dịch Iot, KOH
C. Dung dịch
Ca(OH)2, quỳ tím
Đáp án: A
Câu776
Đốt
cháy hoàn toàn 11 hợp chất hữu cơ cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3
lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết thể tích
các khí đo cùng điều kiện. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ là:
A. C2H6O
B. C3H8O
C. C3H8
D. Tất cả đều sai
Đáp án: C
Câu777
Từ
1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2 ?
A. 1 lít
B. 1,5 lít
C. 0,8 lít
D. 2 lít
Đáp án: A
Câu778
Để
phân biệt khí CO2 và khí SO2 có thể dùng:
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch Br2
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch KNO3
Đáp án: B
Câu779
Hỗn
hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 5,92 g. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A
đun nóng, khí đi ra sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được 9
gam kết tủ
A. Khối lượng sắt thu được là:
A. 4,84 g
B. 4,48 g
C. 4,45 g
D. 4,54 g
Đáp án: B
Câu780
Cho
khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc)
thoát r
A. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: D
Câu781
Khử
hoàn toàn 4 g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau
phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau thu được 10 g kết
tủa. Khối lượng hỗn hợp Cu và Pb thu
được là:
A. 2,3 g
B. 2,4 g
C. 3,2 g
D. 2,5 g
Đáp án: B
Câu782
Có
4 chất rắn: NaCl, Na2CO3 , CaCO3 , BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới
đây để nhận biết?
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và AgNO3
D. H2O và BaCl2
Đáp án: A
Câu783
Khử
hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 có
tỉ lệ mol 1 : 1 cần 8,96 lít CO (đktc). Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3
trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 33,33% và 66,67%
B. 66,67% và 33,33%
C. 40,33% và 59,67%
D. 59,67% và 40,33%
Đáp án: A
Câu784
Cho
khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và
CuO thu được hỗn hợp kim loại và khí CO2 . Nếu số mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 và từ
CuO có tỉ lệ là 3 : 2 thì % khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt
là:
A. 60% và 40%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 30% và 70%
Đáp án: B
Câu785
Trong
nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2 , Mg(NO3)2 ,
Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 . Có thể dùng một hoạt chất nào sau đây để loại đồng thời
các muối trên ra khỏi nước tự nhiên?
A. NaOH
B. Na2CO3
C. NaHCO3
D. K2SO4
Đáp án: B
Câu786
Có
3 dung dịch K2CO3 , K2SO4 , Ba(HCO3)2 . Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để
nhận biết các dung dịch trên?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH
D. Tất cả đều được
Đáp án: B
Câu787
Có
3 dung dịch hỗn hợp:
1) NaHCO3 và Na2CO3
2)
NaHCO3 và Na2SO4
3)
Na2CO3 và Na2SO4
Chỉ
dùng thêm cặp dung dịch nào sau đây để nhận biết?
A. Ba(NO3)2 và HNO3
B. KCl và HCl
C. K2SO4 và H2SO4
D. KCl và NaOH
Đáp án: A
Câu788
Na2CO3
lẫn tạp chất NaHCO3 . Dùng cách nào sau đây để loại bỏ tạp chất, thu được
Na2CO3 tinh khiết?
A. Nung
B. Hòa tan vào nước rồi lọc
C. Cho tác dụng với dung dịch HCl rồi cô cạn
D. Trung hòa bằng dung dịch NaOH dư rồi cô cạn
Đáp án: A
Câu789
Dung
dịch NaHCO3 có tạp chất là Na2CO3 . Dùng cách nào sau đây để loại bỏ tạp chất,
thu được NaHCO3 tinh khiết?
A. Cho tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn
B. Cho tác dụng với BaCl2 dư rồi cô cạn dung
dịch thu được
C. Cho tác dụng với dung dịch HCl rồi cô cạn
dung dịch thu được
D. Sục CO2 dư vào rồi cô cạn dung dịch thu được
Đáp án: D
Câu790
Có
4 dung dịch: NaOH, H2SO4 , HCl, Na2CO3 . Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau
đây để nhận biết?
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. BaCl2
D. AgNO3
Đáp án: C
Câu791
Có
các dung dịch: Na2CO3 , NaHCO3 và hỗn hợp Na2CO3 với NaHCO3 . Chỉ dùng thêm một hóa chất nào
sau đây để phân biệt 3 dung dịch đó?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch BaCl2
Đáp án: D
Câu792
Trên
2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng, có 2 cốc thủy tinh, mỗi cốc đựng 100 ml dung
dịch HCl 2M. Cho vào cốc (1) 20g MgCO3 và cốc (2) 20g KHCO3 . Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân ở vị
trí nào?
A. Thăng bằng
B. Đĩa đặt cốc (1) thấp hơn
C. Đĩa đặt cốc (2) thấp hơn
Đáp án: B
Câu793
Trên
2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng, có 2 cốc thủy tinh, mỗi cốc đựng 100 ml dung
dịch HCl 2M. Cho vào cốc (1) 20g MgCO3
và cốc (2) 20g KHCO3
Nếu
trong mỗi cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 5M rồi tiếp tục làm thí nghiệm như trên.
Khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân ở vị trí nào?
A. Thăng bằng
B. Đĩa đặt cốc (1) thấp hơn
C. Đĩa đặt cốc (2) thấp hơn
Đáp án: A
Câu794
Có
5 dung dịch NaNO3 , Na2CO3 , NaHCO3 , Zn(NO3)2 , Mg(NO3)2 . Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để
nhận biết?
A. NaOH
B. HCl
C. BaCl2
D. CO2
Đáp án: A
Câu795
Hãy
chọn câu đúng: Silic là nguyên tố
A. Chỉ có tính khử
B. Chỉ có tính oxi hóa
C. Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
D. Không có tính khử và không có tính oxi hóa
Đáp án: C
Câu796
Hãy
chọn câu đúng: Silic đioxit ( SiO2 )
A. Tan được trong nước
B. Tan được trong dung dịch HCl
C. Tan được trong dung dịch H2SO4
D. Tan được trong kiềm nóng chảy
Đáp án: D
Câu797
tác dụng được với axit nào dưới đây?
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Đáp án: A
Câu798
Cặp
chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau?
A. SiO2 và H2O
B. SiO2 và CO2
C. SiO2 và H2SO4
D. SiO2 và CaO
Đáp án: D
Câu799
Dung
dịch nào sau đây ăn mòn thủy tinh?
A. Dung dịch HNO3
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH đặc
D. Dung dịch HF
Đáp án: D
Câu800
Hãy
chọn câu đúng
A. H2SiO3 là axit ở trạng thái rắn, tan ít trong
nước
B. H2SiO3 là axit mạnh hơn H2CO3
C. H2SiO3 có oxit axit tương ứng là SiO2 nên có
thể điều chế bằng cách cho SiO2 tác dụng với nước
D. Là axit nên H2SiO3 tan nhiều trong nước
Đáp án: A
Câu801
Một
loại thủy tinh có thành phần: 75% SiO2 ; 12% CaO ; 13% Na2O . Công thức hóa học
của thủy tinh này dưới dạng các oxit là:
A. Na2O.CaO.6 SiO2
B. Na2O.2CaO.6 SiO2
C. 2Na2O.CaO.6 SiO2
D. Na2O.CaO.5 SiO2
Đáp án: A
Câu802
Một
loại thủy tinh có thành phần: 70,559% SiO2 ; 10,98% CaO ; 18,43% K2O . Công
thức hóa học của thủy tinh này dưới dạng các oxit là:
A. K2O.2CaO.6 SiO2
B. K2O.CaO.5 SiO2
C. K2O.CaO.4 SiO2
D. K2O.CaO.6 SiO2
Đáp án: D
Câu803
Một
loại thủy tinh pha lê có thành phần: 7,123% Na; 32,093% Pb, thành phần còn lại
là silic (Si) và oxi. Công thức hóa học của thủy tinh này dưới dạng các oxit
là:
A. Na2O.2PbO.6 SiO2
B. Na2O. PbO.6 SiO2
C. Na2O.PbO.5 SiO2
D. Na2O.PbO.4 SiO2
Đáp án: B
Câu804
Hãy
chọn câu đúng
A. Sành là vật liệu cứng, gõ không kêu, có màu
nâu hoặc xám
B. Sứ là vật liệu cứng, xốp, không màu, gõ kêu
C. Xi măng là vật liệu không kết dính
D. Thủy tinh, sành, sứ, xi măng đều có chứa một
số muối silicat trong thành phần của chúng
Đáp án: D
Câu805
Cho
1,11 gam một kim loại tác dụng với nước, thu được 1,792 lít H2 ở đktc. Kim loại
kiềm đó là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
E. Cs
Đáp án: A
Câu806
Nguyên
tố nào dưới đây không phải là kim loại kiềm? (nhóm I)
A. Li
B. Na
C. K
D. Sn
E. Rb
Đáp án: D
Câu807
Nguyên
tố nào dưới đây là nguyên tố halogen?(nhóm VII)
A. B (bo)
B. P (photpho)
C. I (iot)
D. H (hiđro)
Đáp án: C
Câu808
Nguyên
tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH4 . Trong hợp chất oxi
cao nhất có 72,73% là oxi. Nguyên tố R là:
A. Nitơ
B. Cacbon
C. Photpho
D. Lưu huỳnh
Đáp án: B
Câu809
Nguyên
tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH3 . Trong hợp chất oxit
cao nhất có 74,07 % là oxi. Nguyên tố R là:
A. Nitơ
B. Cacbon
C. Photpho
D. Lưu Huỳnh
Đáp án: A
Câu810
Oxit
cao nhất của một nguyên tố có công thức chung là RO3 , có chứa 60% oxi về khối
lượng. R là nguyên tố nào sau đây?
A. Nitơ
B. Cacbon
C. Photpho
D. Lưu huỳnh
Đáp án: D
Câu811
Oxit
cao nhất của một nguyên tố có công thức chung là R2O5 , có chứa 56,34% oxi về
khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây?
A. Nitơ
B. Cacbon
C. Photpho
D. Lưu huỳnh
Đáp án: C
Câu812
Kim
loại nào thu được sau khi ngâm hỗn hợp các bột kim loại Zn, Cu, Fe trng dung
dịch CuSO4 dư?
A. Zn
B. Cu
C. Fe
D. Không thu được kim loại nào
Đáp án: B
Câu813
Khí
X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4 gam khí X thu được 2,24 lít SO2
(đktc) và 1,8 g nước. Công thức phân tử của X là:
A. H2S
B. SO2
C. SO3
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Câu814
Dãy
nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần?
A. P < Si < S < Cl
B. Si < S < P < Cl
C. Si < P < S < Cl
D. Si < P < Cl < S
Đáp án: C
Câu815
Dãy
nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần?
A. Na > Mg > Ni > Zn > Sn
B. Na > Mg > Zn > Ni > Sn
C. Na > Mg > Sn > Zn > Ni
D. Mg > Na > Zn > Ni > Sn
Đáp án: B
Câu816
Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp
xếp theo thứ tự mức độ hoạt động của phi kim giảm dần?
A.
F > O > Cl > Br > P > S
B. F > O > Br > Cl > S > P
C.
O > F > Cl > Br > S > P
D.
F > O > Cl > Br > S > P
Đáp án: D